Hướng dẫn xếp lương ngạch Công chức chuyên ngành thuế, hải quan, dự trữ từ 18/7/2022?
Bảng hệ số lương chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức trong các cơ quan nhà nước như thế nào?
Theo Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 17/2013/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2013 quy định về về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
Bảng 2
BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 |
1 | Công chức loại A3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Nhóm 1 (A3.1) Hệ số lương Mức lương thực hiện 01/10/2004 |
6,20 1.798,0 |
6,56 1.902,4 |
6,92 2.006,8 |
7,28 2.111,2 |
7,64 2.215,6 |
8,00 2.320,0 |
|
|
|
|
|
|
b | Nhóm 2 (A3.2) Hệ số lương Mức lương thực hiện 01/10/2004 |
5,75 1.667,5 |
6,11 1.771,9 |
6,47 1.876,3 |
6,83 1.980,7 |
7,19 2.085,1 |
7,55 2.189,5 |
|
|
|
|
|
|
2 | Công chức loại A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Nhóm 1 (A2.1) Hệ số lương Mức lương thực hiện 01/10/2004 |
4,40 1.276,0 |
4,74 1.374,6 |
5,08 1.473,2 |
5,42 1.571,8 |
5,76 1.670,4 |
6,10 1.769,0 |
6,44 1.867,6 |
6,78 1.966,2 |
|
|
|
|
b | Nhóm 2 (A2.2) Hệ số lương Mức lương thực hiện 01/10/2004 |
4,00 1.160,0 |
4,34 1.258,6 |
4,68 1.357,2 |
5,02 1.455,8 |
5,36 1.554,4 |
5,70 1.653,0 |
6,04 1.751,6 |
6,38 1.850,2 |
|
|
|
|
3 | Công chức loại A1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hệ số lương Mức lương thực hiện 01/10/2004 |
2,34 678,6 |
2,67 774,3 |
3,00 870,0 |
3,33 965,7 |
3,66 1.061,4 |
3,99 1.157,1 |
4,32 1.252,8 |
4,65 1.348,5 |
4,98 1.444,2 |
|
|
|
4 | Công chức loại A0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hệ số lương Mức lương thực hiện 01/10/2004 | 2,10 609,0 | 2,41 698,9 | 2,72 788,8 | 3,03 878,7 | 3,34 968,6 | 3,65 1.058,5 | 3,96 1.148,4 | 4,27 1.238,3 | 4,58 1.328,2 | 4,89 1.418,1 |
|
|
5 | Công chức loại B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hệ số lương Mức lương thực hiện 01/10/2004 | 1,86 539,4 | 2,06 597,4 | 2,26 655,4 | 2,46 713,4 | 2,66 771,4 | 2,86 829,4 | 3,06 887,4 | 3,26 945,4 | 3,46 1.003,4 | 3,66 1.061,4 | 3,86 1.119,4 | 4,06 1.177,4 |
6 | Công chức loại C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Nhóm 1 (C1) Hệ số lương Mức lương thực hiện 01/10/2004 |
1,65 478,5 |
1,83 530,7 |
2,01 582,9 |
2,19 635,1 |
2,37 687,3 |
2,55 739,5 |
2,73 791,7 |
2,91 843,9 |
3,09 896,1 |
3,27 948,3 |
3,45 1.000,5 |
3,63 1.052,7 |
b | Nhóm 2 (C2) Hệ số lương Mức lương thực hiện 01/10/2004 |
1,50 435,0 |
1,68 487,2 |
1,86 539,4 |
2,04 591,6 |
2,22 643,8 |
2,40 696,0 |
2,58 748,2 |
2,76 800,4 |
2,94 852,6 |
3,12 904,8 |
3,30 957,0 |
3,48 1.009,2 |
c | Nhóm 3 (C3) Hệ số lương Mức lương thực hiện 01/10/2004 |
1,35 391,5 |
1,53 443,7 |
1,71 495,9 |
1,89 548,1 |
2,07 600,3 |
2,25 652,5 |
2,43 704,7 |
2,61 756,9 |
2,79 809,1 |
2,97 861,3 |
3,15 913,5 |
3,33 965,7 |
Hệ số lương công chức chuyên ngành thuế năm 2022 là bao nhiêu?
Theo Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về hệ số lương công chức chuyên ngành thuế như sau:
- Các ngạch công chức chuyên ngành thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
- Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lượng 6,20 đến hệ số lương 8,00,
- Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037) được áp dụng hệ số lượng công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ lương 4,40 đến hệ số lương 6,78
- Ngạch kiểm tra viên thuế (mã số 06.038) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98:
- Ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Ngạch nhân viên thuế (mã số 06,040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lượng 4,06;
- Ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (mã số 19.224) được áp dụng hệ số lượng công chức loại C, nhóm 1 (c1), từ hệ số lương 1,65 đến hệ số lương 3,63.
Hướng dẫn xếp lương ngạch Công chức chuyên ngành thuế, hải quan, dự trữ từ 18/7/2022?
Hệ số lương công chức chuyên ngành hải quan, kỹ thuật năm 2022 là bao nhiêu?
Theo Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về hệ số lương công chức chuyên ngành hải quan, kĩ thuật như sau:
- Các ngạch công chức chuyên ngành thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
- Ngạch kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lượng 6,20 đến hệ số lương 8,00,
- Ngạch kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) lương 4,40 đến hệ số lương 6,78
- Ngạch kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98:
- Ngạch kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lượng 4,06;
- Ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (mã số 19.224) được áp dụng hệ số lượng công chức loại C, nhóm 1 (c1), từ hệ số lương 1,65 đến hệ số lương 3,63.
Lưu ý: Việc chuyển xếp lương đối với công chức sang ngạch công chức chuyên ngành (mới) được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2007/TT-BNV).
- Trường hợp công chức chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện để chuyển xếp lương vào ngạch công chức chuyên ngành (mới) theo quy định thì tiếp tục được xếp lương theo ngạch công chức hiện hưởng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Trong thời hạn 05 năm nay, công chức phải hoàn thiện tiêu chuẩn về trình độ đào tạo theo yêu cầu của ngạch công chức chuyên ngành (mới). Khi công chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện ở ngạch công chức chuyên ngành (mới) thì cơ quan quản lý hoặc sử dụng công chức chuyển xếp lương theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT| BNV. Trường hợp công chức không hoàn thiện tiêu chuẩn về trình độ đào tạo theo yêu cầu của ngạch công chức thì thực hiện tinh giản biên chế theo quy định của pháp luật.
Thông tư 29/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 18/7/2022.
Lê Nguyễn Cẩm Nhung
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Lương công chức có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo Thông tư 55/2024 như thế nào?
- Phương pháp tính hao mòn của tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024?
- Khu vực nào phải xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn?
- Cơ quan thu ngân sách nhà nước là cơ quan nào? Cơ quan thu ngân sách nhà nước có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
- Cách viết bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 mẫu 02A và 02B chi tiết từng mục như thế nào? Tải mẫu 02A và 02B ở đâu?