Hương ước quy ước bị bãi bỏ toàn bộ trong trường hợp nào theo Nghị định 61? Ai ban hành quyết định bãi bỏ toàn bộ hương ước quy ước?

Hương ước quy ước bị bãi bỏ toàn bộ trong trường hợp nào theo Nghị định 61? Ai ban hành quyết định bãi bỏ toàn bộ hương ước quy ước? Thời hạn để Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định công nhận hương ước quy ước là bao lâu?

Hương ước quy ước bị bãi bỏ toàn bộ trong trường hợp nào theo Nghị định 61?

Căn cư theo Điều 14 Nghị định 61/2023/NĐ-CP thì hương ước quy ước bị bãi bỏ toàn bộ trong trường hợp sau đây:

- Có nội dung trái với quy định của pháp luật, xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; không phù hợp với thuần phong, mỹ tục, đạo đức xã hội; gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của cộng đồng dân cư;

- Bị tạm ngừng thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định 61/2023/NĐ-CP nhưng đã hết thời hạn phải hoàn tất các thủ tục soạn thảo, lấy ý kiến, thông qua để được công nhận quy định trong quyết định tạm ngừng thực hiện mà cộng đồng dân cư không hoàn tất các thủ tục này;

- Không bảo đảm tỷ lệ thông qua quy định tại Điều 10 Nghị định 61/2023/NĐ-CP mà cộng đồng dân cư không thực hiện lại việc thông qua để bảo đảm tỷ lệ theo quy định.

Hương ước quy ước bị bãi bỏ toàn bộ trong trường hợp theo Nghị định 63? Ai ban hành quyết định bãi bỏ toàn bộ hương ước quy ước?

Hương ước quy ước bị bãi bỏ toàn bộ trong trường hợp theo Nghị định 63? Ai ban hành quyết định bãi bỏ toàn bộ hương ước quy ước? (hình từ internet)

Ai ban hành quyết định bãi bỏ toàn bộ hương ước quy ước?

Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 61/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Bãi bỏ hương ước, quy ước
...
3. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phản ánh bằng văn bản của Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố, hộ gia đình, công dân cư trú tại cộng đồng dân cư hoặc qua kết quả rà soát, kiểm tra, kiến nghị sau giám sát của các cơ quan, tổ chức liên quan phát hiện trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Có văn bản gửi người phản ánh, kiến nghị về nội dung phản ánh, kiến nghị không có cơ sở;
b) Ban hành quyết định bãi bỏ toàn bộ hương ước, quy ước đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Ban hành quyết định bãi bỏ một phần hương ước, quy ước đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Quyết định bãi bỏ phải được Ủy ban nhân dân cấp xã gửi đến Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố để thông báo đến cộng đồng dân cư và đồng thời gửi đến Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.
...

Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm ban hành quyết định bãi bỏ toàn bộ hương ước quy ước.

Quyết định bãi bỏ phải được Ủy ban nhân dân cấp xã gửi đến Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố để thông báo đến cộng đồng dân cư và đồng thời gửi đến Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.

Thời hạn để Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định công nhận hương ước quy ước là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 61/2023/NĐ-CP quy định về công nhận hương ước quy ước như sau:

Công nhận hương ước, quy ước
1. Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền công nhận hương ước, quy ước.
2. Hương ước, quy ước được công nhận khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Phạm vi nội dung, hình thức phù hợp với quy định tại các điều 5 và 6 Nghị định này;
b) Tuân thủ nguyên tắc, trình tự, thủ tục quy định tại các điều 4, 7, 8, 9 và 10 Nghị định này.
3. Trình tự, thủ tục công nhận hương ước, quy ước thực hiện theo quy định tại các điều 20 và 21 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và quy định sau:
a) Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố gửi hồ sơ đề nghị công nhận hương ước, quy ước tới Ủy ban nhân dân cấp xã chậm nhất sau 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức cuộc họp cộng đồng dân cư thông qua hương ước, quy ước hoặc ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến bằng phiếu;
b) Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận hương ước, quy ước, công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã chủ trì, phối hợp với công chức Tư pháp - Hộ tịch tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định công nhận trong thời hạn chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị; trường hợp cần thiết, công chức Văn hóa - Xã hội đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì họp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng ban công tác Mặt trận ở cộng đồng dân cư để xem xét, quyết định công nhận. Quyết định công nhận hương ước, quy ước thực hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
...

Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp xã phải ban hành quyết định công nhận hương ước quy ước chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hương ước quy ước

Nguyễn Phạm Đài Trang

Hương ước quy ước
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hương ước quy ước có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào