Kế hoạch luân chuyển công chức tại các cơ quan hành chính thuộc Bộ Giao thông vận tải gồm những nội dung gì?
- Kế hoạch luân chuyển công chức tại các cơ quan hành chính thuộc Bộ Giao thông vận tải gồm những nội dung gì?
- Thời gian luân chuyển công chức tại các cơ quan hành chính thuộc Bộ Giao thông vận tải là bao lâu?
- Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định việc luân chuyển công chức trong trường hợp đơn vị nơi đi là cấp trên của đơn vị nơi đến?
Kế hoạch luân chuyển công chức tại các cơ quan hành chính thuộc Bộ Giao thông vận tải gồm những nội dung gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Quy định 06-QĐ/BCSĐ năm 2021 quy định về kế hoạch, quy trình, hồ sơ luân chuyển công chức như sau:
Kế hoạch, quy trình, hồ sơ
1. Kế hoạch luân chuyển, điều động
a) Kế hoạch luân chuyển
Căn cứ quy hoạch, nhu cầu công tác và năng lực của cán bộ, cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 7 Quy định này xây dựng kế hoạch luân chuyển cán bộ thuộc phạm vi quản lý, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Kế hoạch luân chuyển gồm những nội dung sau:
- Nhu cầu, vị trí luân chuyển;
- Hình thức luân chuyển;
- Địa bàn luân chuyển;
- Thời hạn luân chuyển; chính sách cần thiết bảo đảm thực hiện; dự kiến phương án bố trí sau luân chuyển;
- Danh sách và biện pháp thực hiện cụ thể đối với từng trường hợp luân chuyển;
- Thời gian bắt đầu thực hiện kế hoạch luân chuyển.
b) Kế hoạch điều động thực hiện theo quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và Nghị định số 159/2020/NĐ-CP .
...
Như vậy, theo quy định thì kế hoạch luân chuyển công chức gồm những nội dung sau:
- Nhu cầu, vị trí luân chuyển;
- Hình thức luân chuyển;
- Địa bàn luân chuyển;
- Thời hạn luân chuyển;
- Chính sách cần thiết bảo đảm thực hiện;
- Dự kiến phương án bố trí sau luân chuyển;
- Danh sách và biện pháp thực hiện cụ thể đối với từng trường hợp luân chuyển;
- Thời gian bắt đầu thực hiện kế hoạch luân chuyển.
Kế hoạch luân chuyển công chức tại các cơ quan hành chính thuộc Bộ Giao thông vận tải gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)
Thời gian luân chuyển công chức tại các cơ quan hành chính thuộc Bộ Giao thông vận tải là bao lâu?
Căn cứ Điều 9 Quy định 06-QĐ/BCSĐ năm 2021 quy định về thời gian luân chuyển công chức như sau:
Thời gian luân chuyển
Thời gian luân chuyển ít nhất 03 năm (36 tháng) đối với một lần luân chuyển. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Như vậy, theo quy định thì thời gian luân chuyển công chức tại các cơ quan hành chính thuộc Bộ Giao thông vận tải ít nhất là 03 năm (36 tháng) đối với một lần luân chuyển.
Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định việc luân chuyển công chức trong trường hợp đơn vị nơi đi là cấp trên của đơn vị nơi đến?
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Quy định 06-QĐ/BCSĐ năm 2021 quy định về thẩm quyền, trách nhiệm như sau:
Thẩm quyền, trách nhiệm
1. Thẩm quyền điều động, luân chuyển cán bộ thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ. Ngoài ra, thẩm quyền luân chuyển cán bộ thực hiện như sau:
a) Trường hợp cán bộ luân chuyển và chức vụ luân chuyển do cùng 1 cấp quản lý, bổ nhiệm thì cấp đó phê duyệt kế hoạch luân chuyển và ra quyết định luân chuyển bổ nhiệm đối với cán bộ luân chuyển (Ví dụ: Luân chuyển Trưởng phòng A sang Trưởng phòng B trong cùng 1 đơn vị).
b) Trường hợp đơn vị nơi đi là cấp trên của đơn vị nơi đến và chức vụ luân chuyển thuộc thẩm quyền đơn vị nơi đến bổ nhiệm (Ví dụ: Luân chuyển Phó Vụ trưởng thuộc Bộ về làm Vụ trưởng thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam): Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ của đơn vị nơi đi phê duyệt kế hoạch luân chuyển và ra quyết định luân chuyển, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm của đơn vị nơi đến ra quyết định tiếp nhận, bổ nhiệm đối với cán bộ luân chuyển.
c) Trường hợp đơn vị nơi đến là cơ quan cấp trên của đơn vị nơi đi (luân chuyển từ đơn vị cấp dưới lên đơn vị cấp trên): Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm của đơn vị nơi đến phê duyệt kế hoạch luân chuyển và ra quyết định luân chuyển bổ nhiệm đối với cán bộ luân chuyển.
2. Trách nhiệm thực hiện
Cấp có thẩm quyền quyết định luân chuyển, điều động cán bộ, đơn vị nơi đi, đơn vị nơi đến, nhân sự được luân chuyển, điều động và các cơ quan liên quan thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến công tác luân chuyển, điều động theo quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và Nghị định số 159/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
a) Cấp có thẩm quyền quyết định luân chuyển, điều động cán bộ: Lãnh đạo xây dựng kế hoạch luân chuyển, điều động; thực hiện quy trình, thủ tục bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch; kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm; quản lý, đánh giá, nhận xét, bố trí, phân công công tác đối với cán bộ sau luân chuyển; sơ kết, tổng kết công tác luân chuyển cán bộ.
...
Như vậy, trường hợp đơn vị nơi đi là cấp trên của đơn vị nơi đến và chức vụ luân chuyển thuộc thẩm quyền đơn vị nơi đến bổ nhiệm thì cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ của đơn vị nơi đi phê duyệt kế hoạch luân chuyển công chức và ra quyết định luân chuyển.
Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm của đơn vị nơi đến ra quyết định tiếp nhận, bổ nhiệm đối với cán bộ luân chuyển.
Nguyễn Thị Hậu
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Luân chuyển công chức có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giá kê khai là gì? Có bắt buộc phải kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá không?
- Có phải đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thế chấp quyền sử dụng đất không?
- Người điều khiển ô tô có được dừng xe song song với xe khác không? Nếu không được thì có bị phạt không? Phạt bao nhiêu?
- Kết chuyển lãi lỗ đầu năm là gì? Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Thông tư 200 phản ánh nội dung gì?
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công khai thông tin gì cho khách hàng? Có cần xin chấp thuận trước khi sáp nhập hay không?