Kết hôn với người nước ngoài đăng ký ở đâu? Mẫu đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2024?

Mẫu đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2024? Kết hôn với người nước ngoài đăng ký ở đâu? chị B.N - Hà Nội

Mẫu đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2024? Kết hôn với người nước ngoài đăng ký ở đâu?

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP và tiểu mục 2 Mục II Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ tư pháp ban hành kèm theo quy định Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài.

Tải Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài: tại đây.

Mẫu đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2024?

Mẫu đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2024?

Hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm những tài liệu nào?

Căn cứ tại Mục 2 Phần B Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022 quy định thành phần hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài gồm:

- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu (Ghi đầy đủ thông tin của hai bên nam, nữ)

- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn trên Cổng dịch vụ công(nếu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);

- Nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:

+ Giấy xác nhận xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài xác nhận hiện người đó không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Giá trị sử dụng của giấy tờ này xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó. Trường hợp giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.

+ Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.

+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước. Trường hợp đã có thông tin tình trạng hôn nhân trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

* Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:

+ Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);

+ Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;

+ Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

* Giấy tờ phải xuất trình:

+ Hộ chiếu hoặc CMND hoặc thẻ CCCD hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.

Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)

+ Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Kết hôn với người nước ngoài đăng ký ở đâu?

Tại Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 có quy định thẩm quyền đăng ký kết hôn tại cấp huyện như sau:

Thẩm quyền đăng ký kết hôn
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

Như vậy, nếu đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam thì thực hiện việc đăng ký kết hôn ở Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.

Và Ủy ban nhân dân cấp huyện cũng là nơi đăng ký kết hôn nếu người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kết hôn với người nước ngoài

Võ Thị Mai Khanh

Kết hôn với người nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kết hôn với người nước ngoài có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kết hôn với người nước ngoài
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện kết hôn với người nước ngoài là gì? Hồ sơ làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài là gì? Thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn là gì ?
Pháp luật
Kết hôn với người nước ngoài đăng ký ở đâu? Mẫu đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2024?
Pháp luật
Tổ công tác liên ngành về vấn đề kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài do ai thành lập?
Pháp luật
Tổ công tác liên ngành về vấn đề kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài làm việc theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Thủ tục kết hôn với người nước ngoài như thế nào? Việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài để xuất cảnh là kết hôn giả tạo?
Pháp luật
Con của Đảng viên có được kết hôn với người nước ngoài không? Nếu được thì Đảng viên có phải báo cáo về việc kết hôn này không?
Pháp luật
Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài hiện nay là bao nhiêu? Mức lệ phí tối đa được quy định thế nào?
Pháp luật
Kết hôn với người nước ngoài thì hai người có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn hay không?
Pháp luật
Kết hôn với người nước ngoài cần đáp ứng điều kiện gì? Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài được tiến hành như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào