Kết quả của thủ tục điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên theo mẫu nào?
- Kết quả của thủ tục điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên theo mẫu nào?
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên bao nhiêu?
- Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên bao nhiêu ngày?
Kết quả của thủ tục điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên theo mẫu nào?
Căn cứ theo tiết 1.7 tiểu mục 4 Mục A Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành kèm theo Quyết định 1235/QĐ-BTNMT năm 2023 quy định như sau:
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
...
4. Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên
...
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kết quả của thủ tục Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên cấp theo Mẫu 14 ban hành kèm theo Phụ lục Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
...
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép: Mẫu 04 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu rõ phương án khai thác nước dưới đất: Mẫu 27 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.
- Mẫu giấy phép (gia hạn/điều chỉnh) khai thác, sử dụng nước dưới đất: Mẫu 14 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP.
...
Theo quy định trên, kết quả của thủ tục điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên cấp theo Mẫu 14 ban hành kèm theo Phụ lục Nghị định 02/2023/NĐ-CP, như sau:
Tải mẫu giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên trong trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép mới nhất tại đây: Tải về
Điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên (Hình từ Internet)
Phí thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên bao nhiêu?
Căn cứ theo tiết 1.8 tiểu mục 4 Mục A Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành kèm theo Quyết định 1235/QĐ-BTNMT năm 2023 quy định như sau:
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
...
4. Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên
...
1.8. Phí thẩm định: theo quy định của Thông tư số 01/2022/TT-BTC ngày 11/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện
- Phí thẩm định gia hạn/điều chỉnh báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm: 4.000.000 đồng/hồ sơ.
- Phí thẩm định gia hạn/điều chỉnh báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 5.600.000 đồng/hồ sơ.
- Phí thẩm định gia hạn/điều chỉnh báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất từ 20.000 m3/ngày đêm đến 30.000 m3/ngày đêm: 7.500.000 đồng/hồ sơ.
- Phí thẩm định gia hạn/điều chỉnh báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất trên 30.000 m3/ngày đêm: 9.200.000 đồng/hồ sơ.
...
Như vậy, phí thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên theo quy định của Thông tư 01/2022/TT-BTC, cụ thể:
- Phí thẩm định điều chỉnh báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm: 4.000.000 đồng/hồ sơ.
- Phí thẩm định điều chỉnh báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 5.600.000 đồng/hồ sơ.
- Phí thẩm định điều chỉnh báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất từ 20.000 m3/ngày đêm đến 30.000 m3/ngày đêm: 7.500.000 đồng/hồ sơ.
- Phí thẩm định điều chỉnh báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất trên 30.000 m3/ngày đêm: 9.200.000 đồng/hồ sơ.
Tải mẫu Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên mới nhất tại đây: Tải về
Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên bao nhiêu ngày?
Căn cứ theo tiết 1.4 tiểu mục 4 Mục A Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành kèm theo Quyết định 1235/QĐ-BTNMT năm 2023 quy định như sau:
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
...
4. Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên
...
1.4. Thời hạn giải quyết: 31 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.
...
Như vậy, thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên là 31 ngày làm việc được quy định cụ thể trên.
Xem chi tiết thủ tục điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên tại đây:
Mai Hoàng Trúc Linh
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có phải đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thế chấp quyền sử dụng đất không?
- Người điều khiển ô tô có được dừng xe song song với xe khác không? Nếu không được thì có bị phạt không? Phạt bao nhiêu?
- Kết chuyển lãi lỗ đầu năm là gì? Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Thông tư 200 phản ánh nội dung gì?
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công khai thông tin gì cho khách hàng? Có cần xin chấp thuận trước khi sáp nhập hay không?
- Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu?