Khách hàng vay có quyền từ chối cung cấp thông tin tín dụng cho công ty thông tin tín dụng không?
Khách hàng vay có quyền từ chối cung cấp thông tin tín dụng cho công ty thông tin tín dụng không?
Khách hàng vay có quyền từ chối cung cấp thông tin tín dụng cho công ty thông tin tín dụng không, thì căn cứ theo khoản 3 Điều 14 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định:
Bảo mật thông tin
1. Nhân viên, người quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được tiết lộ bí mật kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải bảo đảm bí mật thông tin liên quan đến tài khoản, tiền gửi, tài sản gửi và các giao dịch của khách hàng tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cung cấp thông tin liên quan đến tài khoản, tiền gửi, tài sản gửi, các giao dịch của khách hàng tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho tổ chức, cá nhân khác, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc được sự chấp thuận của khách hàng.
Theo đó, ngân hàng có trách nhiệm bảo mật thông tin khách hàng, chỉ được cung cấp cho bên thứ 3 khi có sự chấp thuận của khách hàng hoặc yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Việc chấp thuận hay không là quyền của khách hàng. Khách hàng hoàn toàn có quyền từ chối vấn đề này anh nhé.
Thông tin tín dụng (Hình từ Internet)
Ngân hàng cung cấp thông tin tín dụng của khách hàng khi không được khách hàng đồng ý thì bị phạt vi phạm hành chính như thế nào?
Ngân hàng cung cấp thông tin tín dụng của khách hàng khi không được khách hàng đồng ý thì bị phạt vi phạm hành chính theo điểm b khoản 4 Điều 47 Nghị định 88/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 32 Điều 1 Nghị định 143/2021/NĐ-CP như sau:
Vi phạm quy định về chế độ báo cáo, quản lý và cung cấp thông tin
...
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Báo cáo không trung thực, trừ trường hợp quy định tại điểm h khoản 4 Điều 27 Nghị định này;
b) Cung cấp những thông tin có liên quan đến hoạt động của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không đúng quy định của pháp luật;
c) Không cung cấp thông tin, hồ sơ, tài liệu theo quy định của pháp luật;
d) Làm lộ, sử dụng thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
...
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định về hình thức xử phạt, mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền và biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
Hình thức xử phạt, mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền và biện pháp khắc phục hậu quả
...
3. Mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền:
a) Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng đối với tổ chức vi phạm là 2.000.000.000 đồng và đối với cá nhân vi phạm là 1.000.000.000 đồng;
b) Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân; mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân;
c) Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm của cá nhân là người làm việc tại quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô bằng 10% mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này; mức phạt tiền đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô, đơn vị phụ thuộc của các tổ chức này bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân là người làm việc tại quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô;
d) Thẩm quyền phạt tiền của từng chức danh quy định tại Chương III Nghị định này là thẩm quyền phạt tiền áp dụng đối với cá nhân. Thẩm quyền phạt tiền áp dụng đối với tổ chức bằng 02 lần thẩm quyền phạt tiền áp dụng đối với cá nhân.
...
Theo đó, ngân hàng cung cấp thông tin tín dụng của khách hàng khi không được khách hàng đồng ý thì bị phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.
Ngân hàng cung cấp những thông tin tín dụng nào cho chủ tài khoản?
Ngân hàng cung cấp những thông tin tín dụng nào cho chủ tài khoản được quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định:
Cung cấp thông tin
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp thông tin cho chủ tài khoản về giao dịch và số dư trên tài khoản của chủ tài khoản theo thỏa thuận với chủ tài khoản.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh và được Ngân hàng Nhà nước cung cấp thông tin của khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được trao đổi thông tin với nhau về hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Theo đó, ngân hàng cung cấp thông tin tín dụng cho chủ tài khoản về giao dịch và số dư trên tài khoản của chủ tài khoản theo thỏa thuận với chủ tài khoản.
Nguyễn Nhật Vy
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thông tin tín dụng có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bảo hiểm nhân thọ là gì? Nguyên tắc thế quyền có được áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ không?
- Người lao động có phải nộp bản chính bằng đại học cho công ty khi ký hợp đồng lao động hay không?
- Chi phí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất là bao nhiêu theo quy định mới?
- Giá kê khai là gì? Có bắt buộc phải kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá không?
- Có phải đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thế chấp quyền sử dụng đất không?