Khi nào thì hồ sơ đăng ký tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá hợp lệ? Khi nào thì được đánh giá không hợp lệ?

Cho tôi hỏi hồ sơ đăng ký tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc chương trình hỗ trợ doanh nghiệp phải được kiểm tra tính hợp lệ trong thời hạn bao nhiêu ngày? Khi nào thì hồ sơ được đánh giá là hợp lệ và khi nào được đánh giá là không hợp lệ? Văn bản chứng minh phương án huy động kinh phí đối ứng trong hồ sơ đăng ký là những văn bản nào? Câu hỏi của anh Khoa từ Bình Dương.

Trong hồ sơ đăng ký tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thì văn bản chứng minh phương án huy động kinh phí đối ứng là những văn bản nào?

Theo khoản 3 Điều 12 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN thì trong hồ sơ đăng ký tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thì văn bản chứng minh phương án huy động kinh phí đối ứng gồm những văn bản:

(1) Đối với trường hợp sử dụng nguồn vốn tự có: Hồ sơ minh chứng là văn bản xác nhận số dư tài khoản tại thời điểm nộp hồ sơ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ;

(2) Đối với trường hợp đối ứng từ các tổ chức, doanh nghiệp là đối tượng thụ hưởng tham gia thực hiện nhiệm vụ:

- Trong trường hợp đã xác định cụ thể tổ chức, doanh nghiệp thụ hưởng: Hồ sơ minh chứng là văn bản xác nhận của tổ chức, doanh nghiệp về việc tham gia thực hiện nhiệm vụ và đóng góp kinh phí đối ứng thực hiện, trong đó ghi rõ hình thức đối ứng (bằng tiền và/hoặc hiện vật), phương thức và trách nhiệm quản lý, sử dụng;

- Trong trường hợp chưa xác định cụ thể tổ chức, doanh nghiệp thụ hưởng: tổ chức chủ trì chủ động lập dự toán kinh phí đối ứng và cam kết hoàn thành theo dự toán đã lập.

(3) Đối với trường hợp huy động vốn từ các cá nhân/tổ chức hoặc huy động vốn góp của chủ sở hữu: cam kết pháp lý và giấy tờ xác nhận về việc đóng góp vốn của cá nhân/tổ chức/chủ sở hữu cho tổ chức chủ trì để thực hiện nhiệm vụ;

(4) Đối với trường hợp vay tổ chức tín dụng: cam kết cho vay vốn của tổ chức tín dụng để thực hiện nhiệm vụ hoặc hợp đồng hạn mức tín dụng còn hiệu lực của tổ chức tín dụng đối với tổ chức chủ trì.

Trước khi ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ, nếu Tổ thẩm định kinh phí có yêu cầu, tổ chức chủ trì bổ sung Hợp đồng tín dụng cho nhiệm vụ với tổng giá trị hợp đồng tín dụng bảo đảm được vốn đối ứng thực hiện nhiệm vụ.

Khi nào thì hồ sơ đăng ký tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải được đánh giá hợp lệ? Khi nào thì được đánh giá không hợp lệ?

Khi nào thì hồ sơ đăng ký tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải được đánh giá hợp lệ? Khi nào thì được đánh giá không hợp lệ? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải được kiểm tra tính hợp lệ trong thời hạn bao nhiêu ngày?

Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN quy định về việc kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ như sau:

Kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
Kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình như sau:
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoàn thành việc kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ và lập biên bản xác nhận hồ sơ theo Mẫu B6-BBXNHS ban hành kèm theo Thông tư này.
...

Theo đó, việc kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sẽ được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoàn thành trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận hồ sơ.

Khi nào thì hồ sơ đăng ký tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải được đánh giá hợp lệ? Khi nào thì được đánh giá không hợp lệ?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN có quy định như sau:

Kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
Kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình như sau:
....
2. Hồ sơ được xác nhận hợp lệ là hồ sơ đăng ký nhiệm vụ thuộc Danh mục được công bố theo quy định tại Điều 10 và đáp ứng đồng thời các quy định tại khoản 2 Điều 11, Điều 12 và Điều 13 Thông tư này.
Hồ sơ hợp lệ được đưa vào xem xét, đánh giá theo quy định tại các Điều 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 và 23 Thông tư này.
3. Hồ sơ được xác nhận không hợp lệ là hồ sơ đăng ký nhiệm vụ không thuộc Danh mục được công bố theo quy định tại Điều 10 và không đáp ứng đồng thời các quy định tại khoản 2 Điều 11, Điều 12 và Điều 13 Thông tư này.
Hồ sơ không hợp lệ được xác nhận bị loại, không được tiếp tục tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập Biên bản xác nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo cho tổ chức nộp hồ sơ đối với hồ sơ không hợp lệ trong trường hợp tổ chức này không có đại diện tham gia chứng kiến và ký xác nhận vào Biên bản xác nhận hồ sơ.

Như vậy, hồ sơ đăng ký tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá hợp lệ khi:

(1) Thuộc Danh mục được công bố theo quy định tại Điều 10 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN;

(2) Đáp ứng đồng thời các quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN, Điều 12 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN và Điều 13 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN.

Hồ sơ đăng ký tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệđược xác nhận không hợp lệ khi không đáp ứng được các điều kiện vừa nêu trên.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập Biên bản xác nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo cho tổ chức nộp hồ sơ đối với hồ sơ không hợp lệ trong trường hợp tổ chức này không có đại diện tham gia chứng kiến và ký xác nhận vào Biên bản xác nhận hồ sơ.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Trần Thành Nhân

Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nguyên tắc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ngân hàng Nhà nước như thế nào theo thông tư 45?
Pháp luật
Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thuộc Ngân hàng Nhà nước sẽ được ghi như thế nào?
Pháp luật
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ của Ngân hàng Nhà nước có bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng Nhà nước được phân loại ra sao? Mã số nhiệm vụ được ghi thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng Nhà nước? Cá nhân tham gia tuyển chọn nhiệm vụ phải có trình độ thế nào?
Pháp luật
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng nhà nước gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư là gì? Cách ghi mã số nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư như thế nào?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh phải thực hiện theo hình thức đặt hàng phải không?
Pháp luật
Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính có bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Việc gửi đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đối với cá nhân thuộc Bộ Tài chính được thực hiện thông qua phương thức nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào