Khoản bảo đảm hàng hóa tạm quản để cấp sổ ATA là bao nhiêu? Thời hạn bảo đảm hàng hóa tối đa là bao lâu?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề bảo đảm hàng hóa tạm quản. Cho tôi hỏi khoản bảo đảm hàng hóa tạm quản để cấp sổ ATA là bao nhiêu? Thời hạn bảo đảm hàng hóa tối đa là bao lâu? Mong nhận được câu trả lời sớm nhất. Xin cảm ơn! Câu hỏi của chị An Nhiên ở Hà Giang.

Khoản bảo đảm hàng hóa tạm quản để cấp sổ ATA là bao nhiêu?

Căn cứ từ khoản 1 đến khoản 6 Điều 18 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về khoản bảo đảm hàng hóa tạm quản như sau:

Khoản bảo đảm hàng hóa tạm quản
1. Cơ quan bảo đảm tại Việt Nam là VCCI.
2. Khoản bảo đảm để cấp sổ ATA do VCCI xác định theo mức 110% tổng số tiền thuế nhập khẩu và các khoản thuế khác cao nhất của quốc gia có hàng hóa tạm quản đi qua.
Trường hợp khoản bảo đảm không đủ để trả thuế nhập khẩu, các khoản thuế khác, tiền chậm nộp, tiền phạt và phí, lệ phí (nếu có) của hàng hóa tạm quản thì chủ sổ ATA có nghĩa vụ phải trả bổ sung các khoản còn thiếu cho VCCI.
3. Đối với hàng hóa tạm xuất từ Việt Nam thì đồng tiền bảo đảm là đồng Việt Nam. Các trường hợp khác thì đồng tiền bảo đảm thực hiện theo quy định của nước đi.
4. Đồng tiền nộp thuế đối với các khoản thuế phát sinh tại Việt Nam là đồng Việt Nam, trừ các trường hợp được phép khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Tỷ giá tính thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.
5. Trị giá tính thuế nhập khẩu tại Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
6. Cách tính thuế nhập khẩu và các loại thuế khác (nếu có) tại Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
...

Theo đó, cơ quan bảo đảm tại Việt Nam là VCCI. Khoản bảo đảm để cấp sổ ATA do VCCI xác định theo mức 110% tổng số tiền thuế nhập khẩu và các khoản thuế khác cao nhất của quốc gia có hàng hóa tạm quản đi qua.

Trường hợp khoản bảo đảm không đủ để trả thuế nhập khẩu, các khoản thuế khác, tiền chậm nộp, tiền phạt và phí, lệ phí (nếu có) của hàng hóa tạm quản thì chủ sổ ATA có nghĩa vụ phải trả bổ sung các khoản còn thiếu cho VCCI.

Và đối với hàng hóa tạm xuất từ Việt Nam thì đồng tiền bảo đảm là đồng Việt Nam. Các trường hợp khác thì đồng tiền bảo đảm thực hiện theo quy định của nước đi.

Hàng hóa tạm quản

Hàng hóa tạm quản (Hình từ Internet)

Thời hạn bảo đảm hàng hóa tạm quản tối đa là bao lâu?

Theo từ khoản 7 đến khoản 9 Điều 18 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về khoản bảo đảm hàng hóa tạm quản như sau:

Khoản bảo đảm hàng hóa tạm quản
...
7. Chủ sổ thực hiện bảo đảm bằng thư bảo lãnh do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành hoặc nộp tiền bảo đảm cho VCCI trước khi được cấp sổ ATA.
8. Thời hạn bảo đảm tối đa là 33 tháng kể từ ngày cấp sổ ATA.
9. Trường hợp cơ quan bảo đảm hoặc chủ sổ chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định thì phải nộp tiền chậm nộp. Việc tính tiền chậm nộp thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Quá thời hạn nộp thuế theo quy định mà cơ quan bảo đảm hoặc chủ sổ ATA chưa nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có) vào ngân sách nhà nước thì cơ quan hải quan áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định.

Theo quy định trên, chủ sổ thực hiện bảo đảm bằng thư bảo lãnh do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành hoặc nộp tiền bảo đảm cho VCCI trước khi được cấp sổ ATA. Và thời hạn bảo đảm tối đa là 33 tháng kể từ ngày cấp sổ ATA.

Việc giải chấp khoản bảo đảm hàng hóa tạm quản đã nộp được quy định thế nào?

Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 64/2020/NĐ-CP giải chấp khoản bảo đảm như sau:

Giải chấp khoản bảo đảm
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn trả sổ ATA đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, VCCI giải chấp khoản bảo đảm cho chủ sổ.
2. Trường hợp sổ ATA bị mất, rách nát hoặc bị phá hủy thì khoản bảo đảm chỉ được giải chấp sau 21 tháng kể từ ngày sổ ATA hết hạn.

Như vậy, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn trả sổ ATA đầy đủ, hợp lệ, VCCI giải chấp khoản bảo đảm cho chủ sổ.

Trường hợp sổ ATA bị mất, rách nát hoặc bị phá hủy thì khoản bảo đảm chỉ được giải chấp sau 21 tháng kể từ ngày sổ ATA hết hạn.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tạm quản hàng hóa

Trần Thị Tuyết Vân

Tạm quản hàng hóa
Sổ tạm quản ATA
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tạm quản hàng hóa có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tạm quản hàng hóa Sổ tạm quản ATA
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sổ tạm quản (sổ ATA) có được thay thế tờ khai hải quan? Cơ quan cấp sổ ATA tại Việt Nam là cơ quan nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp sổ tạm quản thay thế (sổ ATA thay thế) mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tạm quản hàng hóa là gì? Hàng hóa để trưng bày tại triển lãm về thương mại có được tạm quản hàng hóa không?
Pháp luật
Có được yêu cầu cấp sổ tạm quản hàng hóa thay thế khi hàng hóa không thể tái nhập vào Việt Nam trước ngày sổ tạm quản hàng hóa hết hạn không?
Pháp luật
Sổ tạm quản hàng hóa được cấp để làm thủ tục hải quan đối với những loại hàng hóa nào theo quy định?
Pháp luật
Đơn đề nghị cấp sổ ATA mới nhất hiện nay là mẫu nào? Hồ sơ đề nghị cấp sổ ATA gồm những tài liệu gì?
Pháp luật
Mức phí hải quan cấp sổ ATA hiện nay là bao nhiêu? Trong việc hoàn trả số ATA VCCI có trách nhiệm như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm quản được thực hiện tại địa điểm nào? Người khai hải quan có những quyền và nghĩa vụ gì?
Pháp luật
Hồ sơ hải quan khi thực hiện thủ tục tái nhập hàng hóa bao gồm những gì? Trường hợp người khai hải quan bị mất sổ ATA thì có làm được thủ tục tái nhập không?
Pháp luật
Hồ sơ hoàn trả sổ ATA bao gồm những tài liệu nào? Việc giải chấp khoản bảo đảm khi thực hiện hoàn trả sổ ATA được quy định thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào