Không làm thủ tục đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ khi có thỏa thuận bị xử phạt như thế nào?
- Không làm thủ tục đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ khi có thỏa thuận bị xử phạt như thế nào?
- Hồ sơ đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ bao gồm những thành phần nào?
- Đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ theo trình tự như thế nào?
Không làm thủ tục đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ khi có thỏa thuận bị xử phạt như thế nào?
Theo Điều 17 Nghị định 51/2019/NĐ-CP quy định về các hành vi vi phạm trong việc đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ, thực hiện đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ, cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ như sau:
Vi phạm trong việc đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ, thực hiện đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ, cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi kê khai sai sự thật trong hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ.
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi không làm thủ tục đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ khi có thỏa thuận gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp phải đăng ký chuyển giao công nghệ.
3. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi không làm thủ tục cấp Giấy phép mới khi thay đổi nội dung công nghệ hạn chế chuyển giao đã được cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc hủy bỏ hồ sơ, tài liệu có số liệu, nội dung sai sự thật do thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
Theo đó, không làm thủ tục đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ khi có thỏa thuận gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp phải đăng ký chuyển giao công nghệ có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
Đây là mức phạt đối với cá nhân có hành vi vi phạm, trường hợp tổ chức không làm thủ tục đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ khi có thỏa thuận sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt gấp 02 lần cá nhân tức là phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng (Theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 51/2019/NĐ-CP).
Hồ sơ đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ bao gồm những thành phần nào?
Theo khoản 2 Điều 33 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ như sau:
Gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ
...
2. Hồ sơ đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ;
b) Bản gốc bằng tiếng Việt hoặc bản sao có chứng thực văn bản gia hạn, sửa đổi, bổ sung; trường hợp không có văn bản bằng tiếng Việt thì phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng hoặc chứng thực.
...
Như vậy, hồ sơ đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ bao gồm những thành phần sau đây:
- Văn bản đề nghị đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ;
Văn bản đề nghị đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ theo Mẫu số 6 Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư 02/2018/TT-BKHCN: Tải về
- Bản gốc bằng tiếng Việt hoặc bản sao có chứng thực văn bản gia hạn, sửa đổi, bổ sung; trường hợp không có văn bản bằng tiếng Việt thì phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng hoặc chứng thực.
Đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ theo trình tự như thế nào?
Trình tự, thủ tục gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ được thực hiện theo trình tự đăng kí chuyển giao công nghệ theo Điều 31 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 như sau:
Đăng ký chuyển giao công nghệ
...
4. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày ký văn bản giao kết chuyển giao công nghệ, bên có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký chuyển giao công nghệ gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
...
Theo đó, việc đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ được thực hiện theo trình tự như sau:
- Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày ký văn bản đề nghị đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ, bên có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ để đề nghị đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền xem xét đề nghị đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Nguyễn Quốc Bảo
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chuyển giao công nghệ có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thay thế tờ khai hải quan bằng chứng từ trong hồ sơ hải quan được không? Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan?
- Điều dưỡng hạng 4 phải tốt nghiệp trình độ gì? Mã số chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng 4? Hệ số lương của điều dưỡng hạng 4?
- Mẫu đề cương báo cáo nội dung về công tác thanh tra định kỳ mới nhất? Có bao nhiêu nguyên tắc hoạt động thanh tra?
- Trong chiến dịch Đông Xuân 1953 1954 Liên quân Việt Lào giải phóng thị xã Thà Khẹt vào thời gian nào?
- Có được trừ ngày nghỉ phép năm vào lịch nghỉ Tết âm lịch của người lao động tại các doanh nghiệp không?