Kỹ năng phải có của hòa giải viên thương mại là gì? Trong hồ sơ đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc có yêu cầu bản chính bằng đại học không?

Cho tôi hỏi đối với hòa giải viên thương mại thì cần có các kỹ năng gì? Khi đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc có yêu cầu bản chính bằng đại học không? Hòa giải viên sẽ có quyền và nghĩa vụ thế nào? Câu hỏi của chị Khánh Hoa (Hà Nội).

Kỹ năng phải có của hòa giải viên thương mại là gì?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 22/2017/NĐ-CP có quy định về tiêu chuẩn của hòa giải viên thương mại như sau:

Tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại
1. Người có đủ tiêu chuẩn sau đây thi được làm hòa giải viên thương mại:
a) Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự; có phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín, độc lập, vô tư, khách quan;
b) Có trình độ đại học trở lên và đã qua thời gian công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 02 năm trở lên;
c) Có kỹ năng hòa giải, hiểu biết pháp luật, tập quán kinh doanh, thương mại và các lĩnh vực liên quan.
2. Hòa giải viên thương mại được thực hiện hòa giải thương mại với tư cách là hòa giải viên thương mại vụ việc hoặc hòa giải viên thương mại của tổ chức hòa giải thương mại theo quy định tại Nghị định này.
3. Tổ chức hòa giải thương mại có thể quy định tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại của tổ chức mình cao hơn các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều này.
4. Người đang là bị can, bị cáo, người đang chấp hành án hình sự hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc thì không được làm hòa giải viên thương mại.

Theo đó với một hòa giải viên thương mại phải có kỹ năng hòa giải, hiểu biết pháp luật, tập quán kinh doanh, thương mại và các lĩnh vực liên quan.

Kỹ năng phải có của hòa giải viên thương mại là gì?

Kỹ năng phải có của hòa giải viên thương mại là gì? (Hình từ Internet)

Trong hồ sơ đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc có yêu cầu bản chính bằng đại học không?

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 22/2017/NĐ-CP có quy định:

Đăng ký hòa giải viên thương mại vụ việc
1. Người có đủ tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định này muốn trở thành hòa giải viên thương mại vụ việc đăng ký tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người đó thường trú. Trường hợp người đề nghị đăng ký là người nước ngoài thì đăng ký tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người đó tạm trú.
2. Người đề nghị đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Tư pháp. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng sau đại học;
c) Giấy tờ chứng minh đã qua thời gian công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 02 năm trở lên có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc.
Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc và công bố danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc trên Cổng thông tin điện tử của Sở; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
4. Trường hợp hòa giải viên thương mại vụ việc thôi làm hòa giải thương mại vụ việc thì gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký hòa giải viên thương mại vụ việc. Sở Tư pháp xóa tên hòa giải viên thương mại đó khỏi danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc của Sở.
5. Trường hợp tổ chức, cá nhân phát hiện hòa giải viên thương mại vụ việc không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định này hoặc vi phạm quy định tại Điều 10 Nghị định này thì thông báo cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi hòa giải viên thương mại vụ việc đăng ký. Sở Tư pháp tiến hành xem xét, xóa tên hòa giải viên thương mại vụ việc đó khỏi danh sách của Sở.

Theo đó trong hồ sơ đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc có thể sử dụng bản sao có chứng thực. Chỉ khi dùng bản sao không có chứng thực thì phải gửi kèm bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học.

Hòa giải viên thương mại có các quyền và nghĩa vụ gì?

Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 22/2017/NĐ-CP quy định về quyền và nghĩa vụ của hòa giải viên thương mại như sau:

Quyền, nghĩa vụ của hòa giải viên thương mại
1. Hòa giải viên thương mại có các quyền sau đây:
a) Chấp nhận hoặc từ chối thực hiện hoạt động hòa giải thương mại;
b) Từ chối cung cấp thông tin liên quan đến vụ tranh chấp, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận bằng văn bản hoặc theo quy định của pháp luật;
c) Được hưởng thù lao từ việc thực hiện hoạt động hòa giải thương mại theo thỏa thuận với các bên tranh chấp;
d) Các quyền khác theo quy định của Nghị định này và của pháp luật có liên quan.
2. Hòa giải viên thương mại có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ pháp luật, quy tắc đạo đức và ứng xử của hòa giải viên thương mại; độc lập, vô tư, khách quan, trung thực;
b) Tôn trọng thỏa thuận của các bên nếu thỏa thuận đó không vi phạm pháp luật và không trái đạo đức xã hội;
c) Bảo vệ bí mật thông tin về vụ tranh chấp mà mình tham gia hòa giải, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận bằng văn bản hoặc theo quy định của pháp luật;
d) Thông báo cho các bên về thẩm quyền, thù lao và chi phí trước khi tiến hành hòa giải;
đ) Không được đồng thời đảm nhiệm vai trò đại diện hay tư vấn cho một trong các bên, không được đồng thời là trọng tài viên đối với cùng vụ tranh chấp đang hoặc đã tiến hành hòa giải, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Nghị định này và của pháp luật có liên quan.
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hòa giải viên thương mại

Ngô Diễm Quỳnh

Hòa giải viên thương mại
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hòa giải viên thương mại có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hòa giải viên thương mại
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tải mẫu Giấy đề nghị đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc mới nhất ở đâu? Gửi hồ sơ đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc đến cơ quan nào?
Pháp luật
Mẫu danh sách hòa giải viên thương mại gửi Bộ Tư pháp công bố mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về mẫu danh sách hòa giải viên thương mại?
Pháp luật
Mẫu Sổ theo dõi hòa giải viên thương mại sửa đổi mới nhất 2024 ra sao? Tải mẫu Sổ theo dõi hòa giải viên thương mại tại đâu?
Pháp luật
Giấy đề nghị đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc mới nhất theo Thông tư 03 áp dụng từ 2024 ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn của hòa giải viên thương mại là gì? Để đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc thì cần phải thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hòa giải viên thương mại có cần phải thông báo cho các bên biết thù lao và chi phí trước khi tiến hành hòa giải hay không?
Pháp luật
Mẫu sổ theo dõi thù lao hòa giải thương mại được quy định thế nào? Tổ chức hòa giải thương mại có phải công bố công khai mức thù lao hòa giải không?
Pháp luật
Hòa giải viên thương mại không được đồng thời đảm nhiệm những vai trò nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Người đề nghị đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Trình tự đăng ký như thế nào?
Pháp luật
Thương lượng và hòa giải trong thương mại là gì? So sánh thương lượng và hòa giải trong thương mại?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào