Kỹ thuật dựng phim hạng II được xét thăng hạng cần đáp ứng yêu cầu gì? Tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện tử viễn thông có đáp ứng tiêu chuẩn trở thành viên chức kỹ thuật dựng phim hạng II hay không?

Tôi muốn hỏi tôi tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện tử viễn thông được trở thành viên chức kỹ thuật dựng phim hạng II hay không? Kỹ thuật dựng phim hạng II được xét thăng hạng cần đáp ứng yêu cầu gì? Kỹ thuật dựng phim hạng II được xét thăng hạng cần đáp ứng yêu cầu gì?- Câu hỏi của anh Đức Duy (Bình Dương).

Tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện tử viễn thông có được trở thành viên chức kỹ thuật dựng phim hạng II hay không?

chuc-danh-nghe-nghiep-ky-thuat-dung-phim-hang-ii

Kỹ thuật dựng phim hạng II được xét thăng hạng cần đáp ứng yêu cầu gì? (Hình từ Internet)

Theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 46/2017/TT-BTTTT (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BTTTT) quy định như sau:

Kỹ thuật dựng phim hạng II
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, công nghệ truyền hình, công nghệ truyền thông, truyền thông đa phương tiện. Trường hợp tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ dựng phim hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng chuyên ngành kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, công nghệ truyền hình, công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật dựng phim.

Theo đó, viên chức kỹ thuật dựng phim hạng II cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:

+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, công nghệ truyền hình, công nghệ truyền thông, truyền thông đa phương tiện.

Trường hợp tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ dựng phim hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng chuyên ngành kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, công nghệ truyền hình, công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật dựng phim.

Như vậy, trường hợp bạn tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện tử viễn thông được trở thành viên chức kỹ thuật dựng phim hạng II nếu có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ dựng phim hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng chuyên ngành kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, công nghệ truyền hình, công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng II?

Theo khoản 3 Điều 8 Thông tư 46/2017/TT-BTTTT (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BTTTT) quy định như sau:

Kỹ thuật dựng phim hạng II
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành;
b) Nắm vững tình hình và xu thế phát triển của ngành, lĩnh vực trong nước và thế giới;
c) Thành thạo về nghiệp vụ chuyên ngành, thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo quy định của Luật Báo chí và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
d) Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Theo đó, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng II, gồm:

+ Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành;

+ Nắm vững tình hình và xu thế phát triển của ngành, lĩnh vực trong nước và thế giới;

+ Thành thạo về nghiệp vụ chuyên ngành, thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo quy định của Luật Báo chí và các quy định của pháp luật khác có liên quan;

+ Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Kỹ thuật dựng phim hạng II được xét thăng hạng cần đáp ứng yêu cầu gì?

Theo khoản 4 Điều 7 Thông tư 46/2017/TT-BTTTT (được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BTTTT) quy định như sau:

Kỹ thuật dựng phim hạng I
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên kỹ thuật dựng phim hạng I
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng II hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm (đủ 72 tháng). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng II hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia dựng phim ít nhất 02 (hai) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ hoặc tương đương trở lên; hoặc chủ trì hoặc tham gia ít nhất 02 (hai) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành cấp bộ, cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

Theo đó, viên chức có chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng II được xét thăng hạng cần đáp ứng yêu cầu sau:

+ Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng II hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm (đủ 72 tháng).

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;

+ Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng II hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia dựng phim ít nhất 02 (hai) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ hoặc tương đương trở lên; hoặc chủ trì hoặc tham gia ít nhất 02 (hai) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành cấp bộ, cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kỹ thuật dựng phim

Huỳnh Lê Bình Nhi

Kỹ thuật dựng phim
Chức danh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kỹ thuật dựng phim có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kỹ thuật dựng phim Chức danh nghề nghiệp
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mã số chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán của kế toán viên hạng III? Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
Pháp luật
Được dùng chứng chỉ hành nghề để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp không? Yêu cầu tham gia các chương trình bồi dưỡng?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Bác sĩ chính (hạng II) lên Bác sĩ cao cấp (hạng I) thì phải đảm bảo những quy định gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng giáo viên mầm non, phổ thông công lập từ 15/12/2024 thế nào?
Pháp luật
Cách xác định thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp tương đương của giáo viên mầm non, phổ thông công lập theo Thông tư 13/2024?
Pháp luật
V 07 01 03 là hạng chức danh nghề nghiệp gì? Điều kiện trở thành giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính hạng 2?
Pháp luật
Việc xếp lương đối với người được tuyển dụng, tiếp nhận vào viên chức theo quy định mới được xác định như thế nào?
Pháp luật
Căn cứ xác định vị trí việc làm đối với các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo là gì? Tải về danh mục vị trí việc làm?
Pháp luật
Bảng lương của kỹ thuật dựng phim khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu từ ngày 1/7/2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Công văn 64/BNV-CCV hướng dẫn cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp mới nhất năm 2024 ra sao?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào