Lương quản lý công ty có vốn Nhà nước không quá 36 triệu đồng? Tính lương quản lý cóng ty có vốn nhà nước như thế nào?

Lương quản lý công ty cổ phần có vốn Nhà nước sẽ không quá 36 triệu đồng một tháng có đúng hay không? VIệc tính lương quản lý công ty cổ phần có vốn Nhà nước sẽ được thực hiện như thế nào theo quy định hiện nay? Quỹ tiền lương kế hoạch của công ty cổ phần có vốn nhà nước được xác định dựa trên những yêu tố nào?

Lương quản lý công ty có vốn Nhà nước không quá 36 triệu đồng?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 28/2016/TT-BLĐTBXH thì mức tiền lương bình quân kế hoạch tối đa của người quản lý chuyên trách là người đại diện vốn nhà nước gắn với lợi nhuận kế hoạch của công ty có lợi nhuận kế hoạch dưới 50 tỷ đồng không quá 36 triệu đồng/tháng ( đây gọi là mức lương cơ bản).

Như vậy, không phải lương quản lý công ty có vốn Nhà nước sẽ bị bó buộc ở mức 36 triệu đồng.

Giới hạn mức lương quản lý công ty có vốn Nhà nước sẽ phụ thuộc vào mức lương bình quân kế hoạch của công ty nhà nước đó.

Đối với các trường hợp công ty có lợi nhuận kế hoạch trên 50 tỷ đồng hoặc không có lợi nhuận, lỗ, giảm lỗ thì lương quản lý công ty có vốn Nhà nước sẽ thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 13 Thông tư 28/2016/TT-BLĐTBXH.

Lương quản lý công ty có vốn Nhà nước không quá 36 triệu đồng? Tính lương quản lý cóng ty có vốn nhà nước như thế nào?

Lương quản lý công ty có vốn Nhà nước không quá 36 triệu đồng? Tính lương quản lý cóng ty có vốn nhà nước như thế nào? (Hình từ Internet)

Tính lương quản lý cóng ty có vốn nhà nước như thế nào?

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 53/2016/NĐ-CP thì việc quản lý lao động, tiền lương, thù lao và tiền thưởng đối với công ty cổ phần có vốn góp nhà nước phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

(1) Chính sách lao động, tiền lương đối với công ty do công ty quyết định trên cơ sở quy định của pháp luật và điều lệ công ty.

(2) Tiền lương, tiền thưởng của người lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng của thành viên Hội đồng thành viên hoặc thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên và Kế toán trưởng (sau đây gọi chung là người quản lý công ty) gắn với năng suất lao động và hiệu quả sản xuất, kinh doanh của công ty.

(3) Việc quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty thông qua cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước và người đại diện phần vốn nhà nước theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, tại Điều 6 Nghị định 53/2016/NĐ-CP cũng có quy định như sau:

Về tiền lương, thù lao của người quản lý công ty
1. Quỹ tiền lương kế hoạch của người quản lý công ty chuyên trách được xác định dựa trên số lượng người quản lý công ty chuyên trách và mức tiền lương bình quân kế hoạch theo khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Mức tiền lương bình quân kế hoạch đối với người quản lý công ty chuyên trách là người đại diện phần vốn nhà nước được xác định trên cơ sở mức tiền lương bình quân thực hiện năm trước liền kề gắn với việc bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp, bảo đảm tiền lương và thu nhập của người lao động, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm đối với người lao động và nhà nước theo quy định của pháp luật, các chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh kế hoạch và bảo đảm tối đa không quá 36 triệu đồng/tháng (gọi là mức lương cơ bản, khi Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ bản thì thực hiện theo quy định mới của Chính phủ) đối với công ty có lợi nhuận kế hoạch dưới 50 tỷ đồng. Trường hợp công ty có lợi nhuận kế hoạch từ 50 tỷ đồng trở lên thì áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương so với mức lương cơ bản như sau:
...

Từ những quy định trên thì có thể thấy nguyên tắc xác định quỹ tiền lương đối với người quản lý chuyên trách theo chức danh công việc và gắn với việc bảo toàn và phát triển vốn, thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm đối với người lao động và Nhà nước theo quy định của pháp luật và các chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh.

Trên cơ sở quỹ tiền lương được hưởng, công ty phân phối và trả lương cho người quản lý theo quy chế trả lương của công ty.

Lưu ý: Mức tiền lương của người quản lý còn cần căn cứ vào các yếu tố khác như thời gian làm việc, mức độ đóng góp vào hiệu quả sản xuất, kinh doanh, kết quả quản lý, điều hành hoặc kiểm soát, làm đêm, làm thêm giờ,...

Bên cạnh đó còn cần căn cứ vào lợi nhuận kế hoạch của công ty theo quy định tại Điều 13 Thông tư 28/2016/TT-BLĐTBXH.

Quỹ tiền lương kế hoạch của công ty cổ phần có vốn nhà nước được xác định dựa trên những yêu tố nào?

Theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 28/2016/TT-BLĐTBXH thì Quỹ tiền lương kế hoạch được xác định trên cơ sở số người quản lý công ty và mức tiền lương bình quân kế hoạch (tính theo tháng) của người quản lý công ty chuyên trách

Trong đó, người quản lý công ty chuyên trách sẽ bao gồm các đối tượng sau:

- Thành viên chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị,

- Tổng giám đốc, Giám đốc;

- Phó tổng giám đốc, Phó giám đốc;

- Kế toán trưởng;

- Trưởng ban kiểm soát và Kiểm soát viên chuyên trách.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lương quản lý

Trần Thành Nhân

Lương quản lý
Công ty cổ phần
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Lương quản lý có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương quản lý Công ty cổ phần
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn cách lập sổ đăng ký cổ đông công ty cổ phần đơn giản nhất? Sổ đăng ký cổ đông được lập khi nào?
Pháp luật
Mẫu biên bản họp bầu giám đốc, tổng giám đốc? Giám đốc, Tổng giám đốc công ty cổ phần đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty khi nào?
Pháp luật
Mẫu Biên bản họp đại hội đồng cổ đông về việc tăng vốn điều lệ file word mới nhất? Vốn điều lệ trong công ty cổ phần là gì?
Pháp luật
Thặng dư là gì? Có được kết chuyển nguồn thặng dư vốn để bổ sung vốn điều lệ của công ty cổ phần?
Pháp luật
Công ty cổ phần chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu để chào bán ra thị trường quốc tế phải phù hợp với tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài?
Pháp luật
Cổ tức trong công ty cổ phần được phân thành mấy loại và việc chia cổ tức những hình thức, quy trình thế nào?
Pháp luật
Công ty cổ phần đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp thì hồ sơ bao gồm các giấy tờ gì?
Pháp luật
Một người đại diện theo pháp luật cho 2 công ty có được không? Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục thành lập công ty cổ phần năm 2024? Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những gì?
Pháp luật
Đăng ký thành lập công ty cổ phần qua mạng được không? Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty cổ phần trong mấy ngày?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào