Mẫu 01/LPMB tờ khai lệ phí môn bài năm 2024 mới nhất theo Thông tư 80? Mức thu lệ phí môn bài 2024?

Mẫu 01/LPMB tờ khai lệ phí môn bài năm 2024 mới nhất theo Thông tư 80? Mức thu lệ phí môn bài 2024? - Câu hỏi của M.Q (Hà Nội)

Mẫu 01/LPMB tờ khai lệ phí môn bài năm 2024 mới nhất theo Thông tư 80?

Mẫu tờ khai lệ phí môn bài (trước đây gọi là tờ khai thuế môn bài) mới nhất năm 2024 là mẫu 01/LPMB tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Tải về Mẫu 01/LPMB tờ khai lệ phí môn bài năm 2024 mới nhất

Lưu lý khi điền tờ khai lệ phí môn bài

Theo đó, khi điền tờ khai lệ phí môn bài cần lưu ý:

- Chỉ tiêu [01]: Kê khai năm tính lệ phí môn bài.

- Chỉ tiêu [02]: Chỉ tích chọn đối với lần đầu kê khai.

- Chỉ tiêu [03]: Chỉ tích chọn đối với trường hợp người nộp lệ phí (sau đây gọi chung là NNT và viết tắt là NNT) đã nộp tờ khai nhưng sau đó phát hiện có thay đổi thông tin về nghĩa vụ kê khai và thực hiện kê khai lại thông tin thuộc kỳ tính lệ phí đã kê khai. Lưu ý, NNT chỉ thực hiện chọn một trong hai chỉ tiêu [02] và [03], không chọn đồng thời cả hai chỉ tiêu.

- Chỉ tiêu [04] đến chỉ tiêu [05]: Kê khai thông tin theo đăng ký thuế của NNT.

- Chỉ tiêu [06] đến chỉ tiêu [08]: Kê khai thông tin đại lý thuế (nếu có).

- Chỉ tiêu [09]: Chỉ tích chọn trong trường hợp NNT đã kê khai LPMB, sau đó thành lập mới địa điểm kinh doanh.

Mẫu 01/LPMB tờ khai lệ phí môn bài năm 2024 mới nhất theo Thông tư 80? Mức thu lệ phí môn bài 2024?

Mẫu 01/LPMB tờ khai lệ phí môn bài năm 2024 mới nhất (Hình từ Internet)

Mức thu lệ phí môn bài 2024?

Theo Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP) quy định về mức thu lệ phí môn bài 2024 như sau:

Mức thu lệ phí môn bài
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
d) Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
4. Tổ chức quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
5. Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lệ phí môn bài

Lục Trung Tài

Lệ phí môn bài
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Lệ phí môn bài có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lệ phí môn bài
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai, nộp thuế với hộ, cá nhân kinh doanh năm 2025 theo Công văn 8478 /CTNDI-HKDCN?
Pháp luật
Công ty tăng vốn điều lệ có phải nộp lại tờ khai thuế môn bài và nộp bổ sung tiền lệ phí phải nộp không?
Pháp luật
Thuế môn bài là gì? Khi nào phải đóng thuế môn bài? Thuế môn bài phải đóng là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức phạt tiền đối với hành vi chậm nộp, không nộp hồ sơ khai thuế môn bài 2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Thời hạn chậm nhất để nộp tờ khai lệ phí môn bài khi thay đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp là khi nào?
Pháp luật
Công ty có phải nộp lệ phí môn bài khi đã tạm ngừng kinh doanh không? Mức thu lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp là bao nhiêu?
Pháp luật
Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài là khi nào? Khai nộp lệ phí môn bài ở cơ quan nhà nước nào?
Pháp luật
Hướng dẫn khai, nộp lệ phí môn bài năm 2024 chính xác nhất? Nộp lệ phí môn bài trong trường hợp có nhiều cơ sở kinh doanh ở nhiều tỉnh khác nhau như thế nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất năm 2024 (Mẫu 01/LPMB)? Mức thu lệ phí môn bài với hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ?
Pháp luật
Công ty mới thành lập được miễn lệ phí môn bài thì có cần kê khai và nộp tờ khai cho cơ quan thuế hay không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào