Mẫu bản tường trình học sinh mới nhất 2024 thế nào? Cách viết bản tường trình cho học sinh tham khảo ra sao?

Mẫu bản tường trình học sinh mới nhất 2024 thế nào? Cách viết bản tường trình cho học sinh tham khảo ra sao? - Câu hỏi của anh D.N (Bình Định).

Mẫu bản tường trình học sinh mới nhất 2024 thế nào? Cách viết bản tường trình cho học sinh tham khảo ra sao?

Dưới đây là mẫu bản tường trình học sinh mới nhất 2024 cho học sinh, phụ huynh tham khảo:

Tải về Mẫu bản tường trình học sinh mới nhất 2024

Cách viết bản tường trình cho học sinh tham khảo như sau:

- Quốc hiệu, tiêu ngữ (ghi chính giữa);

- Địa điểm, thời gian tường trình (ghi góc bên phải);

- Tên văn bản (ghi chính giữa, in hoa và bôi đậm);

- Thông tin cơ bản: Đầu tiên, điền thông tin cơ bản như tên trường, lớp, tên học sinh, và mã số học sinh.

- Kính gửi: Ghi rõ người hoặc cơ quan bạn muốn gửi bản tường trình đến, thường là Ban Giám Hiệu hoặc giáo viên chủ nhiệm.

- Mô tả sự việc:

+ Thời gian và địa điểm: Chỉ rõ ngày, thời gian và địa điểm xảy ra sự việc.

+ Diễn biến: Mô tả chi tiết sự việc đã xảy ra, bao gồm hành động của bạn và các hậu quả liên quan.

+ Người liên quan: Nếu có người khác liên quan, hãy nêu rõ vai trò và hành động của họ.

- Nhận thức và trách nhiệm:

+ Nhận thức: Bày tỏ sự nhận thức về hành động của bạn và vi phạm nào đã xảy ra.

+ Trách nhiệm: Cam kết chịu trách nhiệm và hậu quả của hành động.

- Hứa sẽ cải thiện: Đưa ra lời hứa không tái phạm và kế hoạch cụ thể để cải thiện hành vi.

- Kết luận và yêu cầu: Kết thúc bản tường trình bằng cách xin nhà trường xem xét và giải quyết sự việc, đồng thời bày tỏ lòng biết ơn.

- Chữ ký: Ký tên và ghi rõ họ tên của bạn ở cuối bản tường trình.

Mẫu bản tường trình học sinh mới nhất 2024 thế nào? Cách viết bản tường trình cho học sinh tham khảo ra sao?

Mẫu bản tường trình học sinh mới nhất 2024 thế nào? Cách viết bản tường trình cho học sinh tham khảo ra sao?

Học sinh trung học đánh nhau bị xử lý kỷ luật thế nào?

Hành vi đánh nhau của học sinh tùy thuộc vào mức độ, tính chất nghiêm trọng để áp dụng hình thức xử lý kỷ luật phù hợp. Cụ thể, tại Điều 37 Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định như sau

Các hành vi học sinh không được làm
1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giáo viên, cán bộ, nhân viên của nhà trường, người khác và học sinh khác.
2. Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi, tuyển sinh.
3. Mua bán, sử dụng rượu, bia, thuốc lá, chất gây nghiện, các chất kích thích khác và pháo, các chất gây cháy nổ.
4. Sử dụng điện thoại di động, các thiết bị khác khi đang học tập trên lớp không phục vụ cho việc học tập và không được giáo viên cho phép.
5. Đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và nơi công cộng.
6. Sử dụng, trao đổi sản phẩm văn hóa có nội dung kích động bạo lực, đồi trụy; sử dụng đồ chơi hoặc chơi trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của bản thân.
7. Học sinh không được vi phạm những hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, Điều 38 Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định:

Khen thưởng và kỷ luật
...
2. Học sinh vi phạm khuyết điểm trong quá trình học tập, rèn luyện được giáo dục hoặc xử lý kỷ luật theo các hình thức sau đây:
a) Nhắc nhở, hỗ trợ, giúp đỡ trực tiếp để học sinh khắc phục khuyết điểm.
b) Khiển trách, thông báo với cha mẹ học sinh nhằm phối hợp giúp đỡ học sinh khắc phục khuyết điểm.
c) Tạm dừng học ở trường có thời hạn và thực hiện các biện pháp giáo dục khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Như vậy, hành vi đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và nơi công cộng là hành vi học sinh không được phép thực hiện, nếu vi phạm thì tùy thuộc mức độ, tính chất nghiêm trọng mà học sinh có thể bị xử lý kỷ luật theo hình thức:

- Nhắc nhở, hỗ trợ, giúp đỡ trực tiếp để học sinh khắc phục khuyết điểm.

- Khiển trách, thông báo với cha mẹ học sinh nhằm phối hợp giúp đỡ học sinh khắc phục khuyết điểm.

- Tạm dừng học ở trường có thời hạn và thực hiện các biện pháp giáo dục khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Học sinh cần đáp ứng các điều kiện gì để được công nhận tốt nghiệp THCS?

Căn cứ Điều 4 quy chế xét công nhận tốt nghiệp THCS ban hành kèm theo Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT quy định về điều kiện công nhận tốt nghiệp đối với học sinh như sau:

- Không quá 21 tuổi (tính theo năm) đối với học sinh học hết Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở; từ 15 tuổi trở lên (tính theo năm) đối với học viên học hết Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở.

Trường hợp học sinh ở nước ngoài về nước, học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định, thực hiện theo quy định về độ tuổi theo cấp học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở hoặc chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở.

- Có đầy đủ hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp như sau:

+ Đối với học sinh học hết lớp 9 tại cơ sở giáo dục trong năm tổ chức xét công nhận tốt nghiệp, hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp là học bạ học sinh.

+ Đối với học sinh không thuộc đối tượng học sinh học hết lớp 9 tại cơ sở giáo dục, hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp gồm:

++ Đơn đăng ký dự xét công nhận tốt nghiệp;

++ Bản sao hợp lệ giấy khai sinh hoặc căn cước công dân hoặc thẻ căn cước;

++ Bản chính học bạ học sinh hoặc bản in học bạ điện tử có xác nhận của cơ sở giáo dục nơi học sinh đã học hết lớp 9. Trường hợp học sinh bị mất bản chính học bạ hoặc không có bản in học bạ điện tử thì phải có bản xác nhận kết quả rèn luyện và kết quả học tập lớp 9 của cơ sở giáo dục nơi học sinh đã học hết lớp 9.

Như vậy, Quy chế mới đã bỏ đi điều kiện “không nghỉ học quá 45 buổi học ở năm học lớp 9 (nghỉ một lần hay nhiều lần cộng lại)” trong các điều kiện để được xét tốt nghiệp.

Tuy nhiên, cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức cho học sinh chưa được công nhận hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở hoặc Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở do nghỉ học quá 45 buổi trong năm học lớp 9 xin học lại và xác nhận hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở hoặc Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở (nếu đủ điều kiện).

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bản tường trình

Nguyễn Thị Thu Yến

Bản tường trình
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bản tường trình có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào