Mẫu báo cáo thu phí lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu có dạng như thế nào? Hướng dẫn lập báo cáo?

Mẫu báo cáo thu phí lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu có dạng như thế nào? Hướng dẫn lập báo cáo thu phí lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu? Hàng hóa xuất nhập khẩu có trị giá hải quan bao nhiêu thì được miễn thu phí lệ phí hải quan?

Mẫu báo cáo thu phí lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu có dạng như thế nào?

Mẫu báo cáo thu phí lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là Mẫu số 09/BCTC được quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 112/2018/TT-BTC (sửa đổi bổ sung Mẫu số 09/BCTC ban hành kèm theo Thông tư 174/2015/TT-BTC) có dạng như sau:

Mẫu báo cáo thu phí lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu có dạng như thế nào? Hướng dẫn lập báo cáo?

Tải về Mẫu báo cáo thu phí lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.

Hướng dẫn lập báo cáo thu phí lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu?

Hướng dẫn lập báo cáo thu phí lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu Mẫu số 09/BCTC được quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 112/2018/TT-BTC như sau:

(1) Mục đích:

Báo cáo này được áp dụng cho các đơn vị hải quan, nhằm mục đích tổng hợp tình hình thu phí hải quan, lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh.

(2) Căn cứ lập:

Căn cứ vào sổ chi tiết TK 112 - Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng; TK 111- Tiền mặt; TK 712- Thu phí, lệ phí, TK 132- Phải thu phí, lệ phí; TK 138- Phải thu khác; TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước.

(3) Phương pháp lập:

Cột A: Số thứ tự các loại thuế phát sinh.

Cột B: Nội dung thu.

Cột 1: Phản ánh số phải thu đầu kỳ, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ số dư cuối kỳ trước chuyển sang (dư cuối kỳ TK 132- Phải thu phí, lệ phí, dư bên Nợ số dương, dư bên Có số âm).

Cột 2: Phản ánh số phải thu trong kỳ, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ phát sinh Có TK 712 - Thu phí, lệ phí.

Cột 3: Phản ánh số đã thu trong kỳ, số liệu phản ánh trên cột này như sau:

- Trường hợp đơn vị mở tài khoản tạm thu để thu phí, lệ phí trước khi chuyển cho đơn vị dự toán thì lấy từ phát sinh bên Nợ TK 112 (tiền gửi phí, lệ phí) + bên Nợ TK 111 (tiền phí, lệ phí thu bằng tiền mặt) + số tiền phí, lệ phí người nộp phí, lệ phí nộp qua ngân hàng nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước + số tiền phí, lệ phí người nộp phí, lệ phí đã nộp ngân sách nhà nước + Số tiền phí, lệ phí đã trừ lùi khoản nộp trước nhưng chưa chuyển nộp sang tài khoản tiền gửi phí, lệ phí trong kỳ.

Hoặc lấy các bút toán Nợ TK 112/Có TK 132 + Nợ TK 112/Có TK 712 + Nợ TK 111/Có TK 132 + Nợ TK 111/Có TK 712 + Nợ TK 113/Có TK 132 + Nợ TK 113/Có TK 712 + Nợ TK 343/Có TK 132 + Nợ TK 332/Có TK 712

Cột 4: Phản ánh số còn phải thu cuối kỳ, cột 4 - cột 1 + cột 2 - cột 3.

Mẫu báo cáo thu phí lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu có dạng như thế nào? Hướng dẫn lập báo cáo?

Mẫu báo cáo thu phí lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu có dạng như thế nào? Hướng dẫn lập báo cáo? (Hình từ Internet)

Hàng hóa xuất nhập khẩu có trị giá hải quan bao nhiêu thì được miễn thu phí lệ phí hải quan?

Các đối tượng được miễn thu phí, lệ phí được quy định tại Điều 3 Thông tư 14/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:

Miễn thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh đối với tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải trong các trường hợp sau:
1. Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cá nhân (được miễn thuế trong định mức theo quy định); quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người; hàng bưu phẩm, bưu kiện được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá từ 1.000.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới 100.000 đồng Việt Nam.
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có trị giá hải quan dưới 500.000 đồng Việt Nam hoặc có tổng số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới 50.000 Việt Nam đồng Việt Nam cho một lần xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức theo quy định.
5. Phương tiện vận tải thường xuyên qua lại biên giới được quản lý theo phương thức mở sổ theo dõi, không quản lý bằng tờ khai.
6. Hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh được miễn phí, lệ phí theo quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc cam kết của Chính phủ Việt Nam.

Theo đó, hàng hóa xuất nhập khẩu có trị giá hải quan dưới 500.000 đồng Việt Nam thì được miễn thu phí lệ phí hải quan.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lệ phí hải quan

Trịnh Lê Vy

Lệ phí hải quan
Phí hải quan
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Lệ phí hải quan có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào