Mẫu biên bản kiểm tra thuế là mẫu nào? Mẫu biên bản kiểm tra thuế bao gồm những nội dung cơ bản gì?

Mẫu biên bản kiểm tra thuế là mẫu nào? Mẫu biên bản kiểm tra thuế bao gồm những nội dung cơ bản gì? Có phải công khai biên bản kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế không? Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế được thực hiện trong các trường hợp nào?

Mẫu biên bản kiểm tra thuế là mẫu nào? Mẫu biên bản kiểm tra thuế bao gồm những nội dung cơ bản gì?

Mẫu biên bản kiểm tra thuế là Mẫu số 12/KTT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC. Nội dung biên bản kiểm tra thuế bao gồm những thông tin cơ bản sau đây:

I. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ:

II. NỘI DUNG KIỂM TRA TẠI TRỤ SỞ CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ:

III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ

NƯỚC

IV. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ YÊU CẦU:

V. Ý KIẾN CỦA DOANH NGHIỆP (nếu có):


Tải về Mẫu biên bản kiểm tra thuế (Mẫu số 12/KTT)

Có phải công khai biên bản kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế không?

Biên bản kiểm tra thuế được quy định tại điểm đ khoản 5 Điều 72 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
...
đ) Biên bản kiểm tra thuế
đ.1) Kết thúc kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế, Đoàn kiểm tra lập dự thảo Biên bản kiểm tra theo mẫu số 12/KTT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này và công bố công khai trước Đoàn kiểm tra và người nộp thuế để có ý kiến, giải trình. Ý kiến, giải trình của người nộp thuế phải được lưu cùng dự thảo biên bản (nếu có). Biên bản công khai dự thảo Biên bản kiểm tra lập theo mẫu số 13/KTT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.
Việc có ý kiến giải trình, hoàn thiện và ký Biên bản kiểm tra giữa Đoàn kiểm tra với người nộp thuế phải được thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra. Nếu người nộp thuế vẫn có ý kiến thì được ghi tại Biên bản hoặc lưu cùng Biên bản đã ký. Biên bản kiểm tra phải được Trưởng đoàn kiểm tra và người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế) ký vào từng trang, đóng dấu của người nộp thuế nếu người nộp thuế là tổ chức có con dấu riêng (bao gồm cả dấu riêng, giáp lai giữa các trang của biên bản).
...

Theo đó, kết thúc kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế, Đoàn kiểm tra lập dự thảo Biên bản kiểm tra theo mẫu số 12/KTT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC và công bố công khai trước Đoàn kiểm tra và người nộp thuế để có ý kiến, giải trình.

Lưu ý:

- Ý kiến, giải trình của người nộp thuế phải được lưu cùng dự thảo biên bản (nếu có). Biên bản công khai dự thảo Biên bản kiểm tra lập theo mẫu số 13/KTT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.

- Việc có ý kiến giải trình, hoàn thiện và ký Biên bản kiểm tra giữa Đoàn kiểm tra với người nộp thuế phải được thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra.

- Nếu người nộp thuế vẫn có ý kiến thì được ghi tại Biên bản hoặc lưu cùng Biên bản đã ký. Biên bản kiểm tra phải được Trưởng đoàn kiểm tra và người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế) ký vào từng trang, đóng dấu của người nộp thuế nếu người nộp thuế là tổ chức có con dấu riêng (bao gồm cả dấu riêng, giáp lai giữa các trang của biên bản).

- Trường hợp còn vướng mắc về cơ chế chính sách phải xin ý kiến thì ghi nhận tại biên bản. Khi có văn bản trả lời thì Đoàn kiểm tra hoặc bộ phận kiểm tra chịu trách nhiệm lập phụ lục biên bản với người nộp thuế theo mẫu số 14/KTT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC để xử lý theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp người nộp thuế không ký Biên bản kiểm tra khi hết thời hạn theo quy định thì Trưởng đoàn kiểm tra phải lập biên bản vi phạm hành chính về việc không ký biên bản, báo cáo người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định, đồng thời yêu cầu người nộp thuế ký biên bản kiểm tra.

Tải về Mẫu số 13/KTT

Tải về Mẫu số 14/KTT

Mẫu biên bản kiểm tra thuế là mẫu nào? Mẫu biên bản kiểm tra thuế bao gồm những nội dung cơ bản gì?

Mẫu biên bản kiểm tra thuế là mẫu nào? Mẫu biên bản kiểm tra thuế bao gồm những nội dung cơ bản gì? (Hình từ Internet)

Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế được thực hiện trong các trường hợp nào?

Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế được quy định tại khoản 1 Điều 72 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
1. Các trường hợp kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, tần suất kiểm tra, thời gian gửi Quyết định kiểm tra được thực hiện theo điểm a, b, d, đ, e, g khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 110 Luật Quản lý thuế.
...

Viện dẫn tới điểm a, b, d, đ, e, g khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 110 Luật Quản lý thuế 2019, kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế được thực hiện trong các trường hợp sau:

- Trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế; kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước;

- Trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 109 Luật Quản lý thuế 2019;

- Trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật;

- Trường hợp được lựa chọn theo kế hoạch, chuyên đề;

- Trường hợp theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra nhà nước, cơ quan khác có thẩm quyền;

- Trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động, cổ phần hóa, chấm dứt hiệu lực mã số thuế, chuyển địa điểm kinh doanh và các trường hợp kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, trừ trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động mà cơ quan thuế không phải thực hiện quyết toán thuế theo quy định của pháp luật.

Lưu ý:

- Đối với các trường hợp quy định tại các điểm đ, e và g khoản 1 Điều 110 Luật Quản lý thuế 2019, cơ quan quản lý thuế thực hiện kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế không quá 01 lần trong 01 năm.

- Quyết định kiểm tra thuế phải được gửi cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc và thực hiện công bố trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký.

+ Trước khi công bố quyết định kiểm tra mà người nộp thuế chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng và nộp đủ số tiền thuế phải nộp thì cơ quan quản lý thuế bãi bỏ quyết định kiểm tra thu.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm tra thuế

Phạm Thị Hồng

Kiểm tra thuế
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kiểm tra thuế có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm tra thuế
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người nộp thuế được từ chối cung cấp thông tin nào khi kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế?
Pháp luật
Tổng hợp 15 mẫu văn bản kiểm tra thuế theo Thông tư 80? Căn cứ kết quả kiểm tra thuế, cơ quan quản lý thuế ra các quyết định nào?
Pháp luật
Mẫu Biên bản công khai và bàn giao dự thảo biên bản kiểm tra thuế mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Khi kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế có bắt buộc phải ban hành quyết định kiểm tra, thanh tra không?
Pháp luật
Nơi cư trú của người nộp thuế có được xem là trụ sở của người nộp thuế theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Mẫu đơn xin hoãn kiểm tra thuế mới nhất 2024? Tải mẫu đơn xin hoãn kiểm tra thuế về ở đâu?
Pháp luật
Ai ban hành quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế? Trình tự, thủ tục kiểm tra thế nào?
Pháp luật
Mẫu biên bản công bố Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sử người nộp thuế theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước là mẫu nào?
Pháp luật
Có kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế khi người nộp thuế chuyển địa điểm kinh doanh không?
Pháp luật
Tổng cục Thuế kiểm tra chuyên ngành 42 doanh nghiệp năm 2023? Quy trình kiểm tra thuế gồm các bước nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào