Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam được lập bằng tiếng nào?
- Giấy chứng nhận nhận đăng ký quyền xuất khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam gồm các nội dung nào?
- Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam có tiền án thì có được đăng ký quyền xuất khẩu tại Việt Nam không?
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu mới nhất hiện nay được quy định tại Mẫu MĐ-1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 28/2012/TT-BCT như sau:
Tải về Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu mới nhất tại đây.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu mới nhất
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam được lập bằng tiếng nào?
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam được lập bằng tiếng được quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 90/2007/NĐ-CP như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo mẫu của Bộ Thương mại.
b) Bản giải trình và hồ sơ chứng minh việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định này.
c) Bản sao giấy chứng minh thư, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thương nhân nước ngoài là cá nhân.
d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương và bản sao giấy chứng minh thư, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật; báo cáo tài chính và hoạt động của năm trước đó đối với thương nhân nước ngoài là tổ chức kinh tế.
đ) Văn bản xác nhận vốn kinh doanh, số tài khoản tại ngân hàng nơi thương nhân nước ngoài mở tài khoản ở quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà thương nhân nước ngoài đăng ký kinh doanh.
2. Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này phải được lập bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt và phải được cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam chứng nhận và thực hiện hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam được lập bằng tiếng cả tiếng Anh và tiếng Việt và phải được cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam chứng nhận và thực hiện hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Giấy chứng nhận nhận đăng ký quyền xuất khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam gồm các nội dung nào?
Giấy chứng nhận nhận đăng ký quyền xuất khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam gồm các nội dung được quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 90/2007/NĐ-CP như sau:
Nội dung và thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
1. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu bao gồm:
a) Tên, địa chỉ nơi cư trú hoặc trụ sở chính, quốc tịch của thương nhân nước ngoài.
b) Chữ ký mẫu của thương nhân nước ngoài là cá nhân hoặc của đại diện thương nhân nước ngoài là tổ chức để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.
c) Loại hàng hoá được thực hiện quyền xuất khẩu, loại hàng hóa được thực hiện quyền nhập khẩu.
d) Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.
2. Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu tối đa là 5 (năm) năm.
Như vậy, theo quy định trên thì giấy chứng nhận nhận đăng ký quyền xuất khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam gồm các nội dung sau:
- Tên, địa chỉ nơi cư trú hoặc trụ sở chính, quốc tịch của thương nhân nước ngoài.
- Chữ ký mẫu của thương nhân nước ngoài là cá nhân hoặc của đại diện thương nhân nước ngoài là tổ chức để thực hiện quyền xuất khẩu.
- Loại hàng hoá được thực hiện quyền xuất khẩu.
- Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu.
Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam có tiền án thì có được đăng ký quyền xuất khẩu tại Việt Nam không?
Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam có tiền án thì có được đăng ký quyền xuất khẩu tại Việt Nam không, thì theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 90/2007/NĐ-CP như sau:
Điều kiện đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam được đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu tại Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Không bị tước quyền hoạt động thương mại hoặc đang chịu các hình phạt liên quan đến hoạt động thương mại theo quy định của pháp luật nước ngoài và pháp luật của Việt Nam.
2. Không có tiền án, không bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự đối với thương nhân nước ngoài là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật đối với thương nhân nước ngoài là tổ chức kinh tế.
Như vậy, theo quy định trên thì thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam có tiền án thì không đáp ứng đủ điều kiện đăng ký quyền xuất khẩu tại Việt Nam.
Bùi Thị Thanh Sương
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ đề nghị cấp quyền vận chuyển hàng không thường lệ của hãng hàng không nước ngoài gồm giấy tờ gì?
- Admm+ là cơ chế hợp tác nào? Admm+ lần thứ nhất được tổ chức tại quốc gia nào? Hội nghị Admm+ là gì?
- Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế nộp cho cơ quan thuế có sai sót thì được khai bổ sung hồ sơ trong bao lâu?
- Tải Mẫu 3 213 phiếu xin ý kiến nơi cư trú? Đối tượng nào sử dụng Mẫu 3 213 phiếu xin ý kiến nơi cư trú?
- Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường bộ từ 01 01 2025 là bao nhiêu?