Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?
- Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?
- Trình tự thực hiện cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?
- Lệ phí cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam là bao nhiêu?
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam như thế nào? (Hình từ Internet)
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam thực hiện theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 21/2020/TT-BGTVT bị thay thế bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 28/2023/TT-BGTVT như sau:
TẢI VỀ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán
Trình tự thực hiện cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?
Trình tự thực hiện cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé được quy định tại tiết 2.1 tiểu mục 2 Mục A Phần II thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 2433/QĐ-BGTVT năm 2018 như sau:
Thủ tục Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Hãng hàng không nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về thông tin trong hồ sơ.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp lại Giấy phép.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấp phép chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị hãng hàng không hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua đường bưu chính; hoặc
- Các hình thức phù hợp khác.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị theo mẫu;
- Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị thay đổi bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
...
Theo đó, trình tự thực hiện cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé như sau:
- Hãng hàng không nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về thông tin trong hồ sơ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp lại Giấy phép.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấp phép chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị hãng hàng không hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Lệ phí cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam là bao nhiêu?
Lệ phí cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé được quy định tại tiết 2.8 tiểu mục 2 Mục A Phần II thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 2433/QĐ-BGTVT năm 2018 như sau:
Thủ tục Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam
...
2.8. Phí, lệ phí:
- Cấp lại: 2.000.000đ/lần cấp;
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Văn bản đề nghị.
2.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
- Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.
- Thông tư số 52/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Theo đó, lệ phí cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam là 2.000.000đ/lần cấp.
Nguyễn Quốc Bảo
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng mới nhất? Chứng chỉ hành nghề xây dựng cấp lần đầu có hiệu lực mấy năm?
- Doanh thu chưa thực hiện là gì? Hạch toán trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp như thế nào?
- Bán hàng tận cửa là gì? Số ngày để người tiêu dùng cân nhắc việc thực hiện hợp đồng bán hàng tận cửa là mấy ngày?
- Người nộp thuế được xóa nợ tiền thuế trong trường hợp nào? Ai thực hiện việc lập hồ sơ xóa nợ tiền thuế?
- Khi nào thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng? Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật lao động khiển trách và kéo dài thời hạn nâng lương cùng lúc được không?