Mẫu Đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại mới nhất hiện nay được quy định thế nào?
- Mẫu Đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại mới nhất hiện nay là mẫu nào?
- Hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại gồm những tài liệu gì?
- Cơ quan điều tra thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại định kỳ vào thời gian nào?
Mẫu Đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Mẫu Đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2019/TT-BCT. Dưới đây là hình ảnh Mẫu Đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại:
Tải Mẫu Đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại: Tại đây.
Mẫu Đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại mới nhất hiện nay là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại gồm những tài liệu gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 37/2019/TT-BCT quy định như sau:
Hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
1. Hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại (sau đây gọi là hồ sơ miễn trừ) bao gồm các giấy tờ và tài liệu sau đây:
a) Đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp;
c) Thông tin mô tả về hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ, bao gồm: tên khoa học, tên thương mại, tên thường gọi; các đặc tính vật lý, hóa học cơ bản; mục đích sử dụng chính; quy trình sản xuất; tiêu chuẩn, quy chuẩn của quốc tế và Việt Nam và mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
d) Thông tin về khối lượng, số lượng và trị giá nhập khẩu hàng hóa đề nghị miễn trừ (trong 03 năm gần nhất và năm hiện tại);
đ) Quy trình sản xuất sản phẩm sử dụng nguyên liệu đầu vào là hàng hóa đề nghị miễn trừ;
e) Nhu cầu tiêu thụ hoặc sử dụng hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ (trong 03 năm gần nhất và năm hiện tại);
g) Định mức tiêu hao theo quy định của pháp luật hoặc định mức sử dụng dự kiến của nguyên vật liệu là hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ;
h) Văn bản, tài liệu hoặc mẫu mã chứng minh sự khác biệt giữa hàng hóa đề nghị miễn trừ và hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước;
i) Thông tin về cơ sở, dây chuyền sản xuất và sản lượng sản xuất hàng hóa đề nghị miễn trừ trong 03 năm gần nhất và năm hiện tại;
k) Tài liệu chứng minh về nhu cầu sử dụng lượng hàng hóa đề nghị miễn trừ, bao gồm: hợp đồng ký kết với khách hàng, phê duyệt các dự án đang triển khai hoặc các tài liệu khác có liên quan.
2. Trong trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ miễn trừ bổ sung tới Cơ quan điều tra quy định tại khoản 4 Điều 16 của Thông tư này. Hồ sơ miễn trừ bổ sung bao gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị miễn trừ (bổ sung) áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại theo mẫu ban hành tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao phiếu trừ lùi lượng hàng hóa nhập khẩu được miễn trừ của cơ quan hải quan;
c) Báo cáo xuất nhập tồn kho đối với sản phẩm được miễn trừ;
d) Báo cáo tình hình sản xuất hàng hóa có sử dụng hàng được miễn trừ làm nguyên liệu đầu vào;
đ) Kế hoạch sản xuất trong thời gian tiếp theo, các hợp đồng đã ký kết và sẽ được thực hiện hoặc các thông tin, tài liệu cần thiết khác.
3. Căn cứ hồ sơ miễn trừ hoặc hồ sơ miễn trừ bổ sung của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, Cơ quan điều tra có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét việc ban hành quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại hoặc quyết định miễn trừ bổ sung.
Như vậy theo quy định trên hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại gồm những tài liệu sau đây:
- Đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37/2019/TT-BCT.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp.
- Thông tin mô tả về hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ, bao gồm: tên khoa học, tên thương mại, tên thường gọi; các đặc tính vật lý, hóa học cơ bản; mục đích sử dụng chính; quy trình sản xuất; tiêu chuẩn, quy chuẩn của quốc tế và Việt Nam và mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
- Thông tin về khối lượng, số lượng và trị giá nhập khẩu hàng hóa đề nghị miễn trừ (trong 03 năm gần nhất và năm hiện tại).
- Quy trình sản xuất sản phẩm sử dụng nguyên liệu đầu vào là hàng hóa đề nghị miễn trừ.
- Nhu cầu tiêu thụ hoặc sử dụng hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ (trong 03 năm gần nhất và năm hiện tại).
- Định mức tiêu hao theo quy định của pháp luật hoặc định mức sử dụng dự kiến của nguyên vật liệu là hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ.
- Văn bản, tài liệu hoặc mẫu mã chứng minh sự khác biệt giữa hàng hóa đề nghị miễn trừ và hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước.
- Thông tin về cơ sở, dây chuyền sản xuất và sản lượng sản xuất hàng hóa đề nghị miễn trừ trong 03 năm gần nhất và năm hiện tại.
- Tài liệu chứng minh về nhu cầu sử dụng lượng hàng hóa đề nghị miễn trừ, bao gồm: hợp đồng ký kết với khách hàng, phê duyệt các dự án đang triển khai hoặc các tài liệu khác có liên quan.
Cơ quan điều tra thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại định kỳ vào thời gian nào?
Căn cứ tại điểm c khoản 1 Điều 16 Thông tư 37/2019/TT-BCT quy định như sau:
Thông báo tiếp nhận Hồ sơ miễn trừ
1. Cơ quan điều tra thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ miễn trừ trong trường hợp:
a) Sau khi Bộ Công Thương ban hành quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại tạm thời;
b) Sau khi Bộ Công Thương ban hành quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại chính thức;
c) Tháng 3 và tháng 9 hàng năm.
2. Trong trường hợp có thay đổi về biện pháp phòng vệ thương mại, Cơ quan điều tra thông báo kịp thời đến các tổ chức, cá nhân đề nghị miễn trừ để có kế hoạch kinh doanh phù hợp.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan điều tra thông báo việc tiếp nhận hồ sơ miễn trừ, tổ chức, cá nhân đề nghị miễn trừ phải gửi hồ sơ đề nghị miễn trừ quy định tại Điều 14 Thông tư này tới Cơ quan điều tra, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này hoặc các trường hợp khác do Bộ Công Thương quyết định.
4. Trong trường hợp tổ chức, cá nhân được miễn trừ đề nghị miễn trừ bổ sung thì thực hiện thủ tục gửi hồ sơ miễn trừ bổ sung tới Cơ quan điều tra.
5. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung thông tin của Cơ quan điều tra, cá nhân, tổ chức đề nghị miễn trừ có trách nhiệm cung cấp đầy đủ và chính xác những nội dung được yêu cầu bổ sung.
Như vậy theo quy định trên cơ quan điều tra thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại định kỳ vào tháng 3 và tháng 9 hàng năm.
Phạm Thị Kim Linh
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Biện pháp phòng vệ thương mại có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giá kê khai là gì? Có bắt buộc phải kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá không?
- Có phải đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thế chấp quyền sử dụng đất không?
- Người điều khiển ô tô có được dừng xe song song với xe khác không? Nếu không được thì có bị phạt không? Phạt bao nhiêu?
- Kết chuyển lãi lỗ đầu năm là gì? Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Thông tư 200 phản ánh nội dung gì?
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công khai thông tin gì cho khách hàng? Có cần xin chấp thuận trước khi sáp nhập hay không?