Mẫu Đơn rút yêu cầu tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự mới nhất có dạng thế nào?

Mẫu Đơn rút yêu cầu tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự mới nhất có dạng thế nào? Cách ghi mẫu Đơn rút yêu cầu tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thế nào? - câu hỏi của anh T. (Hà Nội)

Mẫu Đơn rút yêu cầu tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự mới nhất có dạng thế nào?

Theo quy định tại Danh mục 33 biểu mẫu trong giải quyết việc dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP, cụ thể:

Mẫu Đơn rút yêu cầu tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự mới nhất hiện nay là Mẫu số 02-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP.

TẢI VỀ mẫu Đơn rút yêu cầu tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự mới nhất 2024

Mẫu Đơn rút yêu cầu tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự mới nhất có dạng thế nào?

Mẫu Đơn rút yêu cầu tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự mới nhất có dạng thế nào? (Hình từ Internet)

Cách ghi mẫu Đơn rút yêu cầu tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thế nào?

Cách ghi mẫu Đơn rút yêu cầu tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự được hướng dẫn tại Mẫu số 02-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP như sau:

- (1) và (5) Ghi loại việc dân sự mà người rút đơn yêu cầu đã yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự (ví dụ: “Yêu cầu tuyên bố một người mất tích”).

- (2) Nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội);

Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).

- (3) Nếu người rút đơn yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và họ tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó.

Nếu là người đại diện theo pháp luật thì sau họ tên ghi “- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì ghi “- là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày……..” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu.

Trường hợp có nhiều người cùng rút đơn yêu cầu thì đánh số thứ tự 1, 2, 3,... và ghi đầy đủ các thông tin của từng người.

- (4) Nếu người rút đơn yêu cầu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó tại thời điểm rút đơn yêu cầu (ví dụ: thôn Bình An, xã Phú Cường, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội);

Nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm rút đơn yêu cầu (ví dụ: trụ sở tại số 20 phố Lý Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).

- (6) Ghi cụ thể lý do xin rút đơn yêu cầu (ví dụ: người bị yêu cầu tuyên bố mất tích đã trở về,…..).

- (7) Trường hợp người rút đơn yêu cầu rút một phần yêu cầu thì ghi rõ nội dung phần yêu cầu rút đơn.

- (8) Nếu người rút đơn yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.

Ai có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự?

Quyền yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi được căn cứ theo Điều 376 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 như sau:

Quyền yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
1. Người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật dân sự.
2. Người thành niên không đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi do tình trạng thể chất, tinh thần nhưng chưa đến mức mất năng lực hành vi dân sự có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố họ là người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật dân sự.

Như vậy, người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự theo đúng quy định của Bộ luật Dân sự.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hạn chế năng lực hành vi dân sự

Huỳnh Lê Bình Nhi

Hạn chế năng lực hành vi dân sự
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hạn chế năng lực hành vi dân sự có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hạn chế năng lực hành vi dân sự
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì có được quyền khởi kiện vụ án hành chính hay không?
Pháp luật
Mẫu Đơn rút yêu cầu tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự mới nhất có dạng thế nào?
Pháp luật
Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự do bị nghiện ma túy có được yêu cầu người đại diện hay không?
Pháp luật
Mẫu Đơn yêu cầu tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự? Tải về mẫu đơn yêu cầu ở đâu?
Pháp luật
Trường hợp con trên 18 tuổi bị hạn chế hành vi dân sự cần cử người giám hộ thì trình tự thủ tục thực hiện ra sao?
Pháp luật
Người nghiện ma túy là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự đúng không? Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự có được làm người giám hộ không?
Pháp luật
Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì có thể làm chủ dây chơi hụi được hay không? Chủ dây chơi hụi có được quyền thu phần họ của các thành viên hay không?
Pháp luật
Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự có được ứng cử đại biểu Quốc hội không? Những ai thuộc trường hợp bị hạn chế năng lực hành vi dân sự?
Pháp luật
Thủ tục giải quyết yêu cầu hủy bỏ quyết định tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự quy định như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào