Mẫu đơn xin nhận lại xe bị tạm giữ mới nhất 2023 ra sao? Thủ tục nhận lại xe bị tạm giữ như thế nào?

Mẫu đơn xin nhận lại xe bị tạm giữ mới nhất 2023 ra sao? Thủ tục nhận lại xe bị tạm giữ như thế nào? Thắc mắc của chị K.K ở Gia Lai.

Mẫu đơn xin nhận lại xe bị tạm giữ mới nhất 2023 ra sao?

Người tham gia giao thông khi bị tam giữ xe muốn nhận lại xe bị tạm giữ cần viết đơn xin.

Dưới đây là Mẫu đơn xin nhận lại xe bị tạm giữ cho người bị tạm giữ xe tham khảo và áp dụng:

>> Tải về Mẫu đơn xin nhận lại xe bị tạm giữ tại đây.

Mẫu đơn xin nhận lại xe bị tạm giữ mới nhất 2023 ra sao? Thủ tục nhận lại xe bị tạm giữ như thế nào?

Mẫu đơn xin nhận lại xe bị tạm giữ mới nhất 2023 ra sao? Thủ tục nhận lại xe bị tạm giữ như thế nào? (Hình từ internet)

Thủ tục nhận lại xe bị tạm giữ như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Nghị định 138/2021/NĐ-CP quy định về việc trả lại phương tiện giao thông bị tạm giữ, cụ thể:

- Việc trả lại phương tiện giao thông bị tạm giữ phải có quyết định bằng văn bản của người có quyền ra quyết định tạm giữ;

- Người quản lý, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ thực hiện việc trả lại hoặc chuyển phương tiện khi đã có quyết định trả lại phương tiện theo trình tự như sau:

+ Kiểm tra quyết định trả lại phương tiện hoặc quyết định chuyển phương tiện; kiểm tra thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến nhận;

*Lưu ý: Người đến nhận lại phương tiện bị tạm giữ phải là người vi phạm hoặc chủ sở hữu phương tiện bị tạm giữ hoặc đại điện tổ chức vi phạm hành chính đã được ghi trong quyết định tạm giữ phương tiện. Nếu chủ sở hữu, tổ chức, cá nhân vi phạm ủy quyền cho người khác đến nhận tại phương tiện bị tạm giữ thì phải lập văn bản ủy quyền.

+ Yêu cầu người đến nhận lại phương tiện bị tạm giữ đối chiếu với biên bản tạm giữ để kiểm tra về chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lượng, đặc điểm, hiện trạng của phương tiện bị tạm giữ dưới sự chứng kiến của người quản lý. Việc giao, nhận lại tang vật, phương tiện bị tạm giữ phải được lập thành biên bản;

+ Trường hợp chuyển phương tiện cho cơ quan điều tra, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hoặc cơ quan giám định thì người quản lý, bảo quản phương tiện bị tạm giữ, tịch thu phải lập biên bản về số lượng, khối lượng, trọng lượng, đặc điểm, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng của tang vật, phương tiện. Biên bản được lập thành 02 bản có chữ ký của bên giao và bên nhận, mỗi bên giữ 01 bản.

Theo đó, khi đi nhận lại phương tiện giao thông bị tạm giữ cần phải mang theo các giấy tờ như biên bản tạm giữ, Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân. Bên cạnh đó anh cũng cần Quyết định trả lại phương tiện để người tạm giữ phương tiện có thể kiểm tra và thực hiện việc trao trả phương tiện bị tạm giữ.

Thời hạn tạm giữ phương tiện vi phạm giao thông là bao lâu?

Tại khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được sửa đổi bởi khoản 64 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 có quy định thời hạn tạm giữ phương tiện vi phạm hành chính như sau:

Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính
...
8. Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ; trường hợp vụ việc phải chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt thì thời hạn tạm giữ không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ.
Thời hạn tạm giữ có thể được kéo dài đối với những vụ việc thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 66 của Luật này nhưng không quá 01 tháng, kể từ ngày tạm giữ. Đối với vụ việc thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 66 của Luật này thì thời hạn tạm giữ có thể được tiếp tục kéo dài nhưng không quá 02 tháng, kể từ ngày tạm giữ.
Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề được tính từ thời điểm tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ thực tế.
Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm; hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề không vượt quá thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 66 của Luật này. Trường hợp tạm giữ để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thì thời hạn tạm giữ kết thúc khi quyết định xử phạt được thi hành xong.
Người có thẩm quyền tạm giữ phải ra quyết định tạm giữ, kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
...

Căn cứ tại Điều 66 Luật Xử phạt vi phạm hành chính 2012 được sửa đổi vởi khoản 34 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy đinh thời hạn ra quyết định xử phạt hành chính như sau:

Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Đối với vụ việc không thuộc trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản này, thời hạn ra quyết định xử phạt là 07 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính; vụ việc thuộc trường hợp phải chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt thì thời hạn ra quyết định xử phạt là 10 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 63 của Luật này;
b) Đối với vụ việc mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải trình hoặc phải xác minh các tình tiết có liên quan quy định tại Điều 59 của Luật này thì thời hạn ra quyết định xử phạt là 01 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính;
c) Đối với vụ việc thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này mà đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp, cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì thời hạn ra quyết định xử phạt là 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính.
2. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, cá nhân, tổ chức liên quan nếu có lỗi trong việc để quá thời hạn mà không ra quyết định xử phạt thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Như vậy căn cứ theo quy định nêu trên thường thì thời hạn tạm giữ phương tiện vi phạm giao thông được quy định không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ.

Trường hợp vụ việc phải chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt thì thời hạn tạm giữ không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ.

Thời hạn tạm giữ có thể được kéo dài đối với những vụ việc thuộc trường hợp cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải trình hoặc phải xác minh các tình tiết có liên quan nhưng không quá 01 tháng, kể từ ngày tạm giữ.

Đối với vụ việc thuộc trường hợp cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải trình hoặc phải xác minh các tình tiết có liên quan mà đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp, cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì thời hạn tạm giữ có thể được tiếp tục kéo dài nhưng không quá 02 tháng, kể từ ngày tạm giữ.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tạm giữ phương tiện

Nguyễn Văn Phước Độ

Tạm giữ phương tiện
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tạm giữ phương tiện có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tạm giữ phương tiện
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức phạt khi điều khiển xe ô tô mà không chấp hành kiểm tra về chất ma túy là bao nhiêu và có áp dụng hình phạt bổ sung không?
Pháp luật
Chủ xe tự ý lấy lại xe bị tạm giữ tại bãi tạm giữ phương tiện vi phạm có bị xử lý hình sự không?
Pháp luật
Lấy lại xe bị tạm giữ ở đâu? Mẫu đơn xin lấy lại xe bị tạm giữ? Nguyên tắc quản lý, bảo quản xe bị tạm giữ?
Pháp luật
Mẫu đơn xin nhận lại xe bị tạm giữ mới nhất 2023 ra sao? Thủ tục nhận lại xe bị tạm giữ như thế nào?
Pháp luật
Phụ huynh giao xe máy cho con 17 tuổi đi học có bị phạt và có bị tạm giữ phương tiện hay không?
Pháp luật
Nơi tạm giữ phương tiện vi phạm hành chính là trụ sở cơ quan thì cần đáp ứng điều kiện gì do luật định?
Pháp luật
Sau khi lập biên bản vi phạm hành chính thì CSGT được tạm giữ phương tiện vi phạm trong thời gian bao lâu?
Pháp luật
Cơ quan Công an có thể tạm giữ xe gây tai nạn giao thông hay không? Nếu có thì thời hạn tạm giữ là bao lâu?
Pháp luật
Khi xe máy đi vào đường cao tốc có bị tạm giữ phương tiện không? Chi phí khi bị tạm giữ phương tiện do vi phạm giao thông bao gồm những chi phí nào?
Pháp luật
Việc bảo quản phương tiện bị tạm giữ được thực hiện theo nguyên tắc nào? Kinh phí bảo đảm cho công tác bảo quản phương tiện bị tạm giữ gồm những khoản chi nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào