Mẫu giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh là mẫu nào? Nội dung mẫu bao gồm những gì?

Mẫu giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh là mẫu nào? Nội dung mẫu bao gồm những gì? Hộ kinh doanh có thể đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong những trường hợp nào?

Mẫu giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh là mẫu nào? Nội dung mẫu bao gồm những gì?

Mẫu giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được quy định tại Phụ lục III-6 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT.


Tải về Mẫu giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và xem đầy đủ nội dung mẫu.

Hộ kinh doanh có thể đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong những trường hợp nào?

Hộ kinh doanh có thể đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong những trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 94 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, hộ kinh doanh có thể gửi văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
...

Theo đó, hộ kinh doanh có thể đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong những trường hợp sau:

- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh bị mất, cháy, rách, nát;

- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh bị tiêu hủy dưới hình thức khác

Hộ kinh doanh có thể gửi văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.

Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

Lưu ý:

Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định được xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều 94 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp không đúng trình tự, thủ tục theo quy định, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi thông báo tới hộ kinh doanh, đồng thời thực hiện lại việc cấp theo đúng quy định về trình tự, thủ tục;

- Trường hợp cấp đăng ký thành lập hộ kinh doanh không đúng hồ sơ theo quy định, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thông báo Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp không đúng hồ sơ theo quy định là không có hiệu lực, yêu cầu hộ kinh doanh hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

+ Hộ kinh doanh có thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp của các lần đăng ký thay đổi sau đó trong một bộ hồ sơ để được cấp một lần đăng ký thay đổi mới;

- Trường hợp cấp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh không đúng hồ sơ theo quy định, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thông báo Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở hồ sơ không đúng theo quy định là không có hiệu lực, đồng thời cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất trước đó.

+ Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi thông báo yêu cầu hộ kinh doanh hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

+ Hộ kinh doanh có thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp của các lần đăng ký thay đổi sau đó trong một bộ hồ sơ để được cấp một lần đăng ký thay đổi mới.

Mẫu giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh là mẫu nào? Nội dung mẫu bao gồm những gì?

Mẫu giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh là mẫu nào? Nội dung mẫu bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào được đăng ký hộ kinh doanh?

Điều kiện đăng ký hộ kinh doanh được quy định tại Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP cụ thể như sau:

- Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 có quyền thành lập hộ kinh doanh, trừ các trường hợp sau đây:

+ Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;

+ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

- Cá nhân, thành viên hộ gia đình quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.

- Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Phạm Thị Hồng

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào