Mẫu Giấy đề nghị rút chứng khoán là mẫu nào? Rút chứng khoán theo yêu cầu của khách hàng được thực hiện như thế nào?

Mẫu Giấy đề nghị rút chứng khoán là mẫu nào? Rút chứng khoán theo yêu cầu của khách hàng được thực hiện như thế nào theo quy định pháp luật? Tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng bao gồm tài khoản nào?

Mẫu Giấy đề nghị rút chứng khoán là mẫu nào?

Theo Điều 11 Thông tư 210/2014/TT-BTC quy định như sau:

Danh mục và mẫu chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán chủ yếu áp dụng đối với Công ty chứng khoán thực hiện theo danh mục và mẫu quy định tại Phụ lục số 01.
2. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hướng dẫn cụ thể về hệ thống chứng từ nghiệp vụ áp dụng đối với Công ty chứng khoán để thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán.

Như vậy, Mẫu Giấy đề nghị rút chứng khoán là mẫu số 18-VT nằm trong phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 210/2014/TT-BTC.

Mẫu quyết định phê duyệt dự án đối với dự án yêu cầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây đựng là mẫu nào?

TẢI VỀ Mẫu số 18-VT - Mẫu Giấy đề nghị rút chứng khoán

Mẫu Giấy đề nghị rút chứng khoán là mẫu nào? Rút chứng khoán theo yêu cầu của khách hàng được thực hiện như thế nào?

Mẫu Giấy đề nghị rút chứng khoán là mẫu nào? Rút chứng khoán theo yêu cầu của khách hàng được thực hiện như thế nào? (hình từ internet)

Rút chứng khoán theo yêu cầu của khách hàng được thực hiện như thế nào?

Theo Điều 21 Thông tư 119/2020/TT/BTC quy định về rút chứng khoán như sau:

Rút chứng khoán
1. Rút chứng khoán theo yêu cầu của khách hàng:
a) Khách hàng chỉ được yêu cầu rút chứng khoán trong phạm vi số lượng chứng khoán sở hữu trên các tài khoản lưu ký chứng khoán, trừ các chứng khoán đang bị tạm giữ, phong tỏa, ký quỹ bù trừ;
b) Thành viên lưu ký phải chuyển cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam hồ sơ rút chứng khoán trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của khách hàng;
c) Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm xử lý hồ sơ rút chứng khoán trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của thành viên lưu ký;
d) Thông tin sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư rút chứng khoán lưu ký được ghi nhận vào danh sách người sở hữu chứng khoán chưa lưu ký;
đ) Tổ chức phát hành có trách nhiệm cấp lại giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán hoặc sổ chứng nhận sở hữu chứng khoán cho người sở hữu chứng khoán đã rút chứng khoán trong trường hợp tổ chức phát hành có cấp giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán hoặc sổ chứng nhận sở hữu chứng khoán.
2. Việc rút chứng khoán do chứng khoán hết hiệu lực lưu hành, rút chứng khoán do hủy đăng ký chứng khoán tự nguyện được thực hiện theo nguyên tắc Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam tự động hạch toán giảm số lượng chứng khoán lưu ký trên tài khoản lưu ký chứng khoán của các thành viên lưu ký sau khi tổ chức phát hành hoàn tất việc hủy đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
3. Việc rút chứng khoán đã lưu ký tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được thực hiện theo quy chế về hoạt động lưu ký chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Như vậy, việc rút chứng khoán theo yêu cầu của khách hàng được thực hiện như sau:

- Khách hàng chỉ được yêu cầu rút chứng khoán trong phạm vi số lượng chứng khoán sở hữu trên các tài khoản lưu ký chứng khoán, trừ các chứng khoán đang bị tạm giữ, phong tỏa, ký quỹ bù trừ;

- Thành viên lưu ký phải chuyển cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam hồ sơ rút chứng khoán trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của khách hàng;

- Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm xử lý hồ sơ rút chứng khoán trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của thành viên lưu ký;

- Thông tin sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư rút chứng khoán lưu ký được ghi nhận vào danh sách người sở hữu chứng khoán chưa lưu ký;

- Tổ chức phát hành có trách nhiệm cấp lại giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán hoặc sổ chứng nhận sở hữu chứng khoán cho người sở hữu chứng khoán đã rút chứng khoán trong trường hợp tổ chức phát hành có cấp giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán hoặc sổ chứng nhận sở hữu chứng khoán.

Tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng bao gồm tài khoản nào?

Theo Điều 17 Thông tư 119/2020/TT/BTC quy định về tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng tại thành viên lưu ký như sau:

Tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng tại thành viên lưu ký
1. Để đáp ứng yêu cầu quản lý của thành viên lưu ký, tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng mở tại thành viên lưu ký bao gồm:
a) Tài khoản chứng khoán giao dịch;
b) Tài khoản chứng khoán tạm ngừng giao dịch;
c) Tài khoản chứng khoán dùng cho các giao dịch bảo đảm;
d) Tài khoản chứng khoán phong tỏa, tạm giữ;
đ) Tài khoản chứng khoán chờ thanh toán;
e) Tài khoản chứng khoán chờ về;
g) Tài khoản chứng khoán chờ cho vay;
h) Tài khoản chứng khoán thế chấp cho khoản vay chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
i) Tài khoản ký quỹ bù trừ trong trường hợp thành viên lưu ký đồng thời là thành viên bù trừ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
k) Các tài khoản khác theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Như vậy, tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng mở tại thành viên lưu ký bao gồm:

- Tài khoản chứng khoán giao dịch;

- Tài khoản chứng khoán tạm ngừng giao dịch;

- Tài khoản chứng khoán dùng cho các giao dịch bảo đảm;

- Tài khoản chứng khoán phong tỏa, tạm giữ;

- Tài khoản chứng khoán chờ thanh toán;

- Tài khoản chứng khoán chờ về;

- Tài khoản chứng khoán chờ cho vay;

- Tài khoản chứng khoán thế chấp cho khoản vay chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

- Tài khoản ký quỹ bù trừ trong trường hợp thành viên lưu ký đồng thời là thành viên bù trừ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

- Các tài khoản khác theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Rút chứng khoán

Nguyễn Thị Thanh Xuân

Rút chứng khoán
Chứng khoán
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Rút chứng khoán có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Rút chứng khoán Chứng khoán
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công ty đại chúng là gì? Cần đáp ứng những điều kiện nào để trở thành công ty đại chúng theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị rút chứng khoán là mẫu nào? Rút chứng khoán theo yêu cầu của khách hàng được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Ngân hàng giám sát thực hiện hoạt động giám sát quỹ như thế nào? Trong việc giám sát đầu tư, ngân hàng giám sát có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Quỹ thành viên chứng khoán được phép đầu tư vào các loại tài sản nào? Việc phân phối lợi nhuận quỹ thành viên sau khi đầu tư được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cấm thực hiện hoạt động về chứng khoán là một biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn vi phạm pháp luật về chứng khoán đúng không?
Pháp luật
Sản phẩm tài chính là gì? Tổ chức phát hành thực hiện chào bán sản phẩm tài chính cần đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Chứng khoán kinh doanh gồm những loại nào? Thời điểm ghi nhận các khoản chứng khoán kinh doanh được xác định ra sao?
Pháp luật
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh là gì? Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh là dự phòng tổn thất tài sản đúng không?
Pháp luật
Như thế nào để được xem là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Tại sở giao dịch chứng khoán có các lệnh giao dịch nào? Nội dung của các lệnh giao dịch chứng khoán được quy định thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào