Mẫu Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài là mẫu nào?

Mẫu Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài nhưng không phải nộp do được hưởng ưu đãi thuế và được coi như số thuế đã nộp để khấu trừ số thuế khoán tại nước nơi cư trú là mẫu nào? Câu hỏi của anh N (Hải Phòng).

Người nước ngoài cần làm xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam trong trường hợp nào?

Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế được quy định tại Điều 70 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế
...
2. Xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài:
Trường hợp một đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam phải nộp thuế thu nhập tại Việt Nam theo quy định của Hiệp định thuế và pháp luật thuế Việt Nam muốn xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam để được khấu trừ vào số thuế phải nộp tại nước cư trú cần thực hiện các thủ tục sau đây:
a) Trường hợp người nộp thuế đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị đến Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký nộp thuế để làm thủ tục xác nhận. Hồ sơ bao gồm:
a.1) Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam theo Hiệp định thuế theo mẫu số 03/HTQT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này, trong đó cung cấp các thông tin về giao dịch liên quan đến thu nhập chịu thuế và số thuế phát sinh từ giao dịch đó thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định thuế;
...

Theo quy định này thì người nước ngoài là công dân của Nước ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam phải nộp thuế thu nhập tại Việt Nam theo quy định của Hiệp định thuế và pháp luật thuế Việt Nam mà muốn xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam để được khấu trừ vào số thuế phải nộp tại nước cư trú thì cần thực hiện thủ tục xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế.

Mẫu Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài?

Mẫu Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài? (hình từ internet)

Trường hợp người nộp thuế đề nghị xác nhận số thuế phát sinh tại Việt Nam nhưng không phải nộp do được hưởng ưu đãi thuế thì cần làm gì?

Cũng theo Điều 70 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về thủ tục xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế trong đó có quy định trường hợp người nộp thuế đề nghị xác nhận số thuế phát sinh tại Việt Nam nhưng không phải nộp do được hưởng ưu đãi thuế và muốn được coi như số thuế đã nộp để khấu trừ số thuế khoán tại nước nơi cư trú thì cần gửi hồ sơ đề nghị đến Cục Thuế để làm thủ tục xác nhận. Hồ sơ bao gồm:

- Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam theo Hiệp định thuế theo Mẫu số 03/HTQT thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC trong đó cung cấp các thông tin về giao dịch liên quan đến thu nhập chịu thuế, số thuế phát sinh và các ưu đãi thuế đối với giao dịch đó thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định thuế;

- Bản gốc (hoặc bản sao đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp (ghi rõ là đối tượng cư trú trong kỳ tính thuế nào) đã được hợp pháp hóa lãnh sự;

- Giấy uỷ quyền trong trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định thuế.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Thuế có trách nhiệm xác nhận số thuế phát sinh tại Việt Nam nhưng không phải nộp do được ưu đãi thuế dành cho đối tượng đề nghị.

Trong quá trình giải quyết hồ sơ còn thiếu thông tin cần giải trình, bổ sung tài liệu thì cơ quan thuế gửi Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP cho người nộp thuế để yêu cầu giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo, người nộp thuế có trách nhiệm gửi văn bản giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu theo thông báo của cơ quan thuế.

Mẫu Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài?

Mẫu Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:

PHỤ LỤC I

DANH MỤC MẪU BIỂU

(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

79

1

01/ĐNXN

Văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước

80

2

01/TB-XNNV

Thông báo về việc <xác nhận/không xác nhận> việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước

81

3

03/HTQT

Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài

82

4

04/HTQT

Giấy xác nhận thuế thu nhập đã nộp tại Việt Nam

83

5

05/HTQT

Giấy xác nhận thuế thu nhập đã nộp tại Việt Nam đối với thu nhập từ tiền lãi cổ phần, lãi tiền cho vay, tiền bản quyền, phí dịch vụ kỹ thuật

84

6

06/HTQT

Giấy đề nghị xác nhận cư trú của Việt Nam

85

7

07/HTQT

Giấy chứng nhận cư trú

Theo đó, Mẫu Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài là Mẫu 03/HTQT thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC:

Tải về Mẫu Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quản lý thuế

Phạm Thị Xuân Hương

Quản lý thuế
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Quản lý thuế có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý thuế
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người nộp thuế có được yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình không?
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai, nộp thuế với hộ, cá nhân kinh doanh năm 2025 theo Công văn 8478 /CTNDI-HKDCN?
Pháp luật
Quản lý hóa đơn, chứng từ có phải là nội dung quản lý thuế? Trách nhiệm của cơ quan thuế trong quản lý hóa đơn, chứng từ điện tử?
Pháp luật
Người nộp thuế có phải thực hiện yêu cầu của cơ quan thuế tại văn bản điện tử như đối với văn bản giấy không?
Pháp luật
Chuẩn bị thanh tra kiểm tra hóa đơn tại các doanh nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng đúng không? Công văn 4902 tăng cường quản lý thuế thế nào?
Pháp luật
Quản lý thuế là gì? Trong công tác xây dựng lực lượng quản lý thuế, công chức quản lý thuế là người thế nào?
Pháp luật
Tài sản nào của cá nhân bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế sẽ không bị kê biên?
Pháp luật
Trong quản lý thuế, Bộ Tài chính có nhiệm vụ và quyền hạn gì theo quy định của pháp luật về thuế?
Pháp luật
Lực lượng quản lý thuế là gì? 04 quy định trong xây dựng lực lượng quản lý thuế bao gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu phiếu đề nghị phân quyền người sử dụng trong lĩnh vực thuế theo công văn 3006 mới nhất? Tải về ở đâu?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào