Mẫu hợp đồng thuê tài chính mới nhất hiện nay? Công ty Việt Nam ký hợp đồng thuê tài chính với bên cho thuê là công ty nước ngoài thì có được không?
Hoạt động cho thuê tài chính gồm những hoạt động nào?
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 39/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động cho thuê tài chính như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
6. Tín dụng tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng cho mục đích tiêu dùng của cá nhân bằng nghiệp vụ cho vay bao gồm cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng và phát hành thẻ tín dụng.
7. Cho thuê tài chính là hoạt động cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê tài chính với bên thuê tài chính. Bên cho thuê tài chính cam kết mua tài sản cho thuê tài chính theo yêu cầu của bên thuê tài chính và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê tài chính trong suốt thời hạn cho thuê. Bên thuê tài chính sử dụng tài sản thuê tài chính và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.
8. Tài sản cho thuê tài chính (sau đây gọi tắt là tài sản cho thuê) là máy móc, thiết bị hoặc tài sản khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn cụ thể các loại tài sản cho thuê trong từng thời kỳ.
Theo quy định trên thì hoạt động cho thuê tài chính sẽ bao gồm hoạt động cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê tài chính với bên thuê tài chính.
Trong đó, bên cho thuê tài chính cam kết mua tài sản cho thuê tài chính theo yêu cầu của bên thuê tài chính và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê tài chính trong suốt thời hạn cho thuê.
Bên thuê tài chính sử dụng tài sản thuê tài chính và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.
Công ty Việt Nam ký hợp đồng thuê tài chính với bên cho thuê là công ty nước ngoài thì có được không? (Hình từ Internet)
Công ty Việt Nam ký hợp đồng thuê tài chính với bên cho thuê là công ty nước ngoài thì có được không? Cần lưu ý quy định gì?
Hiện tại thì không có quy định hạn chế việc công ty anh ký kết hợp đồng thuê tài chính với bên nước ngoài.
Do đó, công ty Việt Nam có thể ký kết hợp đồng thuê tài chính với bên cho thuê là công ty nước ngoài.
Tuy nhiên, khi ký kết hợp đồng cho thuê tài chính thì cần lưu ý về việc kê khai thuế nhà thầu theo quy định tại Điều 11 Thông tư 103/2014/TT-BTC như sau:
Đối tượng và điều kiện áp dụng
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.
Theo đó, trường hợp nhà thầu nước ngoài không đáp ứng điều kiện tại Điều 8 Thông tư 103/2014/TT-BTC thì bên Việt Nam sẽ phải kê khai, nộp thuế thay.
Ngoài ra, có thể tham khảo thêm hướng dẫn tại Công văn 4765/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế nhà thầu đối với hợp đồng thuê tài chính do Tổng cục Thuế ban hành:
...
2. Về doanh thu tính thuế nhà thầu (thuế GTGT và thuế TNDN) đối với hoạt động cho thuê tài chính máy móc, thiết bị của Công ty cho thuê tài chính ở nước ngoài.
Theo quy định tại khoản 8, Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 51/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) thì hoạt động cho thuê tài chính thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Tại điểm b.4, khoản 1, Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC quy định về doanh thu tính thuế TNDN:
“b.4) Doanh thu tính thuế TNDN đối với trường hợp cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải là toàn bộ tiền cho thuê. Trường hợp doanh thu cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải bao gồm các chi phí do bên cho thuê trực tiếp chi trả như bảo hiểm phương tiện, bảo dưỡng, chứng nhận đăng kiểm, người điều khiển phương tiện, máy móc và chi phí vận chuyển máy móc thiết bị từ nước ngoài đến Việt Nam thì doanh thu tính thuế TNDN không bao gồm các khoản chi phí này nếu có chứng từ thực tế chứng minh”.
Tại khoản 2, Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC nêu trên quy định tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với hoạt động cho thuê máy móc, thiết bị là 5%.
...
Mẫu hợp đồng thuê tài chính mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Hiện tại không có quy định cụ thể về mẫu hợp đồng cho thuê tài chính. Tuy nhiên có thể dựa trên quy định của pháp luật về quyền hạn và nghĩa vụ của các bên khi kết kết hợp đồng tài chính để soạn thảo hợp đồng (Các Điều 17, Điều 18, Điều 19 và Điều 20 Nghị định 39/2014/NĐ-CP).
Ngoài ra, các bên cũng có thể áp dụng quy định về chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn tại Điều 21 Nghị định 39/2014/NĐ-CP và quy định về xử lý hợp đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước hạn tại Điều 22 Nghị định 39/2014/NĐ-CP để soạn thảo nội dung hợp đồng.
Có thể tham khảo mẫu hợp đồng thuê tài chính sau đây:
Trần Thành Nhân
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cho thuê tài chính có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Sau khi nộp tiền thuế, người nộp thuế có được nhận chứng từ thu tiền thuế? Trách nhiệm nộp tiền thuế của người nộp thuế?
- Bảo hiểm nhân thọ là gì? Nguyên tắc thế quyền có được áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ không?
- Người lao động có phải nộp bản chính bằng đại học cho công ty khi ký hợp đồng lao động hay không?
- Chi phí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất là bao nhiêu theo quy định mới?
- Giá kê khai là gì? Có bắt buộc phải kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá không?