Mẫu phương án tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công mới nhất hiện nay được quy định thế nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến việc tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công. Cho tôi hỏi mẫu phương án tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công mới nhất hiện nay được quy định thế nào? Câu hỏi của chị N.T.H ở Lâm Đồng.

Cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 60/2021/NĐ-CP thì cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công là các quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện quy định về danh mục sự nghiệp công; giá, phí và lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công; phân loại mức độ tự chủ tài chính; tự chủ sử dụng nguồn tài chính; tự chủ trong hoạt động liên doanh, liên kết; quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định khác có liên quan.

Đơn vị sự nghiệp công

Đơn vị sự nghiệp công (Hình từ Internet)

Mẫu phương án tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công mới nhất hiện nay được quy định thế nào?

Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 60/2021/NĐ-CP thì mẫu phương án tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công mới nhất hiện nay có dạng như sau:

Tải mẫu phương án tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công mới nhất hiện nay tại đây

Phụ lục II

Việc phân loại mức tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công được quy định thế nào?

Mức tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công được phân loại theo quy định tại Điều 9 Nghị định 60/2021/NĐ-CP như sau:

Phân loại mức tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công
1. Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (sau đây gọi là đơn vị nhóm 1) là đơn vị đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Đơn vị có mức tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên xác định theo phương án quy định tại Điều 10 Nghị định này bằng hoặc lớn hơn 100%; có mức tự bảo đảm chi đầu tư bằng hoặc lớn hơn mức trích khấu hao và hao mòn tài sản cố định của đơn vị.
Mức tự bảo đảm chi đầu tư được xác định bao gồm các nguồn sau:
- Số dự kiến trích lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp trong năm kế hoạch hoặc của bình quân 05 năm trước liền kề;
- Số thu phí được để lại để chi thường xuyên không giao tự chủ theo quy định.
b) Đơn vị cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước, giá dịch vụ sự nghiệp công xác định theo cơ chế thị trường, có tính đủ khấu hao tài sản cố định và có tích lũy dành chi đầu tư.
2. Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi là đơn vị nhóm 2) là đơn vị đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Đơn vị có mức tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên xác định theo phương án quy định tại Điều 10 Nghị định này bằng hoặc lớn hơn 100% và chưa tự bảo đảm chi đầu tư từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, nguồn thu phí được để lại chi theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật;
b) Đơn vị thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, được Nhà nước đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá tính đủ chi phí (không bao gồm khấu hao tài sản cố định).
3. Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (sau đây gọi là đơn vị nhóm 3) là đơn vị có mức tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên xác định theo phương án quy định tại Điều 10 Nghị định này từ 10% đến dưới 100%, được Nhà nước đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá chưa tính đủ chi phí và được phân loại như sau:
a) Đơn vị tự bảo đảm từ 70% đến dưới 100% chi thường xuyên;
b) Đơn vị tự bảo đảm từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên;
c) Đơn vị tự bảo đảm từ 10% đến dưới 30% chi thường xuyên.
4. Đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi là đơn vị nhóm 4) gồm:
a) Đơn vị sự nghiệp công có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên xác định theo phương án quy định tại Điều 10 Nghị định này dưới 10%;
b) Đơn vị sự nghiệp công không có nguồn thu sự nghiệp.

Như vậy, mức tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công được phân loại thành 04 nhóm như sau:

- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (sau đây gọi là đơn vị nhóm 1).

- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi là đơn vị nhóm 2).

- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (sau đây gọi là đơn vị nhóm 3) là đơn vị có mức tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên xác định theo phương án quy định từ 10% đến dưới 100%, được Nhà nước đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá chưa tính đủ chi phí.

- Đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi là đơn vị nhóm 4).

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đơn vị sự nghiệp công

Trần Thị Tuyết Vân

Đơn vị sự nghiệp công
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đơn vị sự nghiệp công có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đơn vị sự nghiệp công
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc trích lập Quỹ bổ sung thu nhập đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên được quy định như thế nào?
Pháp luật
Có phải chi trả thu nhập tăng thêm đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên không?
Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên có thể chi tiền lương cho viên chức theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp công có phải tự xây dựng phương án tự chủ tài chính không? Mẫu phương án tự chủ tài chính?
Pháp luật
Nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên lấy từ ngân sách nhà nước có bao gồm khoản ngân sách cấp cho các nhiệm vụ không thường xuyên hay không?
Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên có thể trích lập Quỹ bổ sung thu nhập tối đa là bao nhiêu phần trăm?
Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp công thực hiện chế độ tự chủ tài chính có phải báo cáo định kỳ hằng năm hay không?
Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp công tự chủ giao dịch tài chính và liên doanh, liên kết: Mở tài khoản giao dịch, huy động vốn và vay vốn tín dụng như thế nào?
Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp công lập được quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định hiện hành như thế nào?
Pháp luật
Giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước được tính như thế nào theo quy định hiện hành?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào