Mẫu thông báo về việc chuyển nghĩa vụ thuế của người nộp thuế là mẫu nào theo quy định? Tải mẫu tại đâu?

Mẫu thông báo về việc chuyển nghĩa vụ thuế của người nộp thuế là mẫu nào theo quy định? Tải mẫu tại đâu? Khi nào cơ quan thuế ban hành thông báo về việc chuyển nghĩa vụ thuế khi xử lý hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế?

Mẫu thông báo về việc chuyển nghĩa vụ thuế của người nộp thuế?

Mẫu thông báo về việc chuyển nghĩa vụ thuế của người nộp thuế là Mẫu số 39/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC như sau:

Mẫu thông báo về việc chuyển nghĩa vụ thuế của người nộp thuế là mẫu nào theo quy định? Tải mẫu tại đâu?

TẢI VỀ Mẫu thông báo về việc chuyển nghĩa vụ thuế của người nộp thuế

Mẫu thông báo về việc chuyển nghĩa vụ thuế của người nộp thuế là mẫu nào theo quy định? Tải mẫu tại đâu?

Mẫu thông báo về việc chuyển nghĩa vụ thuế của người nộp thuế là mẫu nào theo quy định? Tải mẫu tại đâu? (Hình từ Internet)

Khi nào cơ quan thuế ban hành thông báo về việc chuyển nghĩa vụ thuế khi xử lý hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế?

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 16 Thông tư 105/2020/TT-BTC, cơ quan thuế ban hành thông báo về việc chuyển nghĩa vụ thuế khi xử lý hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế trong 2 trường hợp, cụ thể như sau:

(1) Trường hợp đơn vị phụ thuộc chấm dứt hiệu lực mã số thuế nhưng không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ còn phải nộp hoặc còn nợ sau khi đã thực hiện bù trừ hoặc hoàn trả kiêm bù trừ theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành thì đơn vị chủ quản đã có văn bản cam kết chịu trách nhiệm kế thừa toàn bộ khoản nghĩa vụ thuế của đơn vị phụ thuộc thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc thực hiện chuyển nghĩa vụ của đơn vị phụ thuộc cho đơn vị chủ quản và ban hành Thông báo về việc chuyển nghĩa vụ thuế của người nộp thuế mẫu số 39/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC gửi cho người nộp thuế là đơn vị chủ quản, đơn vị phụ thuộc.

(2) Trường hợp đơn vị bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất chấm dứt hiệu lực mã số thuế nhưng không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ còn phải nộp hoặc còn nợ sau khi đã thực hiện bù trừ hoặc hoàn trả kiêm bù trừ theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất thực hiện chuyển nghĩa vụ cho đơn vị mới và ban hành Thông báo về việc chuyển nghĩa vụ thuế của người nộp thuế mẫu số 39/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC gửi người nộp thuế là đơn vị bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất và đơn vị mới.

Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan thuế là gì?

Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan thuế được quy định tại Điều 18 và Điều 19 Luật Quản lý thuế 2019, bao gồm:

(1) Nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế

- Tổ chức thực hiện quản lý thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về thuế; công khai các thủ tục về thuế tại trụ sở, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế và trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế; cơ quan thuế có trách nhiệm công khai mức thuế phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

- Bảo mật thông tin của người nộp thuế, trừ các thông tin cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền hoặc thông tin được công bố công khai theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện việc miễn thuế; giảm thuế; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ; khoanh tiền thuế nợ, không thu thuế; xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa; hoàn thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật.

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế theo thẩm quyền.

- Giao biên bản, kết luận, quyết định xử lý về thuế sau kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho người nộp thuế và giải thích khi có yêu cầu.

- Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

- Giám định để xác định số tiền thuế phải nộp của người nộp thuế theo trưng cầu, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Xây dựng, tổ chức hệ thống thông tin điện tử và ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

(2) Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế

- Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm cả thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu, nội dung giao dịch của các tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế.

- Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế và phối hợp với cơ quan quản lý thuế để thực hiện pháp luật về thuế.

- Kiểm tra thuế, thanh tra thuế theo quy định của pháp luật.

- Ấn định thuế.

- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.

- Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo thẩm quyền; công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế.

- Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

- Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế theo quy định của Chính phủ.

- Cơ quan thuế áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế với người nộp thuế, với cơ quan thuế nước ngoài, vùng lãnh thổ mà Việt Nam đã ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế thu nhập.

- Mua thông tin, tài liệu, dữ liệu của các đơn vị cung cấp trong nước và ngoài nước để phục vụ công tác quản lý thuế; chi trả chi phí ủy nhiệm thu thuế từ tiền thuế thu được hoặc từ nguồn kinh phí của cơ quan quản lý thuế theo quy định của Chính phủ.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ thuế

Phan Thị Như Ý

Nghĩa vụ thuế
Chấm dứt hiệu lực mã số thuế
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Nghĩa vụ thuế có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ thuế Chấm dứt hiệu lực mã số thuế
MỚI NHẤT
Pháp luật
07 trường hợp chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế?
Pháp luật
Hộ kinh doanh chấm dứt hoạt động kinh doanh có phải thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế không?
Pháp luật
Áp dụng nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế trong quản lý thuế với mục đích gì?
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai nghĩa vụ thuế của nhà thầu áp dụng E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ theo Thông tư 06?
Pháp luật
Hướng dẫn điền mẫu 01 DNXN theo thông tư 80? Người nộp thuế gửi mẫu đến cơ quan thuế nào? Thủ tục thế nào?
Pháp luật
Việc tiếp nhận hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế bằng giấy được thực hiện như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Mẫu Thông báo đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế (Mẫu mới nhất) năm 2022? Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế như thế nào?
Pháp luật
Mẫu 01/ĐNXN Văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo Thông tư 80?
Pháp luật
Đơn vị chủ quản trong lĩnh vực thuế là gì? Đơn vị chủ quản chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì các đơn vị phụ thuộc có bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc chuyển nghĩa vụ thuế của người nộp thuế là mẫu nào theo quy định? Tải mẫu tại đâu?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào