Mẫu tờ khai bổ sung CO form B của Việt Nam? Tờ khai bổ sung CO form B được kê khai bằng hình thức nào?

Mẫu tờ khai bổ sung CO form B của Việt Nam là mẫu nào? Tờ khai bổ sung CO form B được kê khai bằng hình thức nào? Nội dung kê khai Tờ khai bổ sung CO form B của Việt Nam bao gồm những gì theo quy định?

Mẫu tờ khai bổ sung CO form B của Việt Nam?

Mẫu tờ khai bổ sung CO form B của Việt Nam được quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư 05/2018/TT-BCT.

Mẫu tờ khai bổ sung CO form B của Việt Nam?

TẢI VỀ Mẫu tờ khai bổ sung CO form B của Việt Nam.

Mẫu tờ khai bổ sung CO form B của Việt Nam? Tờ khai bổ sung CO form B được kê khai bằng hình thức nào?

Mẫu tờ khai bổ sung CO form B của Việt Nam? (Hình từ Internet)

Tờ khai bổ sung CO form B được kê khai bằng hình thức nào?

Hình thức kê khai tờ khai bổ sung CO form B được quy định tại Điều 9 Thông tư 05/2018/TT-BCT và khoản 3 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BCT như sau:

Kê khai Tờ khai bổ sung C/O
1. Trong trường hợp nhiều mặt hàng không thể kê khai trên cùng một C/O mẫu B của Việt Nam, thương nhân đề nghị cấp C/O sử dụng Tờ khai bổ sung C/O mẫu B của Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này. Tờ khai bổ sung C/O mẫu B được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai Tờ khai bổ sung C/O mẫu B của Việt Nam bao gồm số tham chiếu giống như số tham chiếu của C/O và theo hướng dẫn từ điểm g đến điểm l khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
2. Trong trường hợp quy tắc xuất xứ ưu đãi theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, quy tắc xuất xứ ưu đãi theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập và các ưu đãi đơn phương khác của nước nhập khẩu dành cho Việt Nam có quy định riêng về các loại mẫu Tờ khai bổ sung C/O hoặc hướng dẫn riêng cách kê khai nhiều mặt hàng trên cùng một C/O, việc kê khai Tờ khai bổ sung C/O thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương hướng dẫn Điều ước quốc tế đó hoặc theo quy định của nước nhập khẩu.

Theo quy định trên thi tờ khai bổ sung CO form B được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy.

Lưu ý: Trong trường hợp quy tắc xuất xứ ưu đãi theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, quy tắc xuất xứ ưu đãi theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập và các ưu đãi đơn phương khác của nước nhập khẩu dành cho Việt Nam có quy định riêng về các loại mẫu Tờ khai bổ sung C/O hoặc hướng dẫn riêng cách kê khai nhiều mặt hàng trên cùng một C/O, việc kê khai Tờ khai bổ sung C/O thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương hướng dẫn Điều ước quốc tế đó hoặc theo quy định của nước nhập khẩu.

Nội dung kê khai Tờ khai bổ sung CO form B của Việt Nam gồm những gì?

Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 05/2018/TT-BCT và khoản 3 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BCT quy định thì: Nội dung kê khai Tờ khai bổ sung C/O mẫu B của Việt Nam bao gồm số tham chiếu giống như số tham chiếu của C/O và theo hướng dẫn từ điểm g đến điểm l khoản 1 Điều 8 Thông tư này.

Dẫn chiếu đến Điều 8 Thông tư 05/2018/TT-BCT quy định như sau:

Kê khai C/O
1. C/O mẫu B của Việt Nam cấp cho hàng hóa xuất khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai C/O mẫu B của Việt Nam cụ thể như sau:
a) Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên nước xuất khẩu
b) Ô số 2: tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước nhập khẩu
c) Ô trên cùng bên phải: số tham chiếu của C/O (dành cho cơ quan, tổ chức được ủy quyền cấp C/O)
d) Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng đường hàng không thì khai báo “by air”, số hiệu chuyến bay, tên cảng hàng không dỡ hàng; nếu gửi bằng đường biển thì khai báo tên tàu và tên cảng dỡ hàng)
đ) Ô số 4: tên cơ quan, tổ chức được ủy quyền cấp C/O, địa chỉ, tên nước
e) Ô số 5: Mục dành riêng cho cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu
g) Ô số 6: mô tả hàng hóa và mã HS; ký hiệu và số hiệu của kiện hàng
h) Ô số 7: trọng lượng cả bì của hàng hóa hoặc số lượng khác
i) Ô số 8: số và ngày phát hành hóa đơn thương mại
k) Ô số 9: nơi cấp C/O, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O
l) Ô số 10: địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O và chữ ký của người xuất khẩu (dành cho thương nhân đề nghị cấp C/O).
...

Như vậy, nội dung kê khai Tờ khai bổ sung CO form B của Việt Nam bao gồm số tham chiếu giống như số tham chiếu của C/O và cấc nội dung sau:

- Ô số 6: mô tả hàng hóa và mã HS; ký hiệu và số hiệu của kiện hàng

- Ô số 7: trọng lượng cả bì của hàng hóa hoặc số lượng khác

- Ô số 8: số và ngày phát hành hóa đơn thương mại

- Ô số 9: nơi cấp C/O, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O

- Ô số 10: địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O và chữ ký của người xuất khẩu (dành cho thương nhân đề nghị cấp C/O).

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - CO form B

Nguyễn Thị Hậu

CO form B
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về CO form B có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào