Mẫu văn bản đề nghị hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định thế nào?

Cho tôi hỏi mẫu văn bản đề nghị hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định thế nào? Việc hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện trong trường hợp nào? Câu hỏi của anh THQ từ Gia Lai.

Mẫu văn bản đề nghị hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định như sau:

Mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư
1. Mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam quy định tại Phụ lục A.
2. Mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài quy định tại Phụ lục B.
3. Mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động xúc tiến đầu tư quy định tại Phụ lục C.

Theo đó, mẫu văn bản đề nghị hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định theo Mẫu A.I.18 tại Phụ lục A ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT.

Mẫu văn bản đề nghị hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định thế nào?

TẢI VỀ Mẫu văn bản đề nghị hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Mẫu văn bản đề nghị hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định thế nào?

Mẫu văn bản đề nghị hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

Việc hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện trong trường hợp nào?

Việc hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định tại Điều 41 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:

Thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất hoặc bị hỏng, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp lại trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề nghị.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được lưu dưới dạng dữ liệu điện tử trong Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư có nội dung khác so với Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có nội dung được ghi đúng theo nội dung trong hồ sơ đăng ký đầu tư có giá trị pháp lý. Cơ quan đăng ký đầu tư hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư.
3. Trường hợp thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chưa chính xác so với thông tin đăng ký tại hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư.

Như vậy, theo quy định, việc hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

(1) Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được lưu dưới dạng dữ liệu điện tử trong Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư có nội dung khác so với Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Trong trường hợp này thì cơ quan đăng ký đầu tư sẽ thực hiện hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư.

(2) Trường hợp thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chưa chính xác so với thông tin đăng ký tại hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư.

Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư.

Trường hợp nào phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư 2020 như sau:

Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;
c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
...

Đồng thời, căn cứ khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 như sau:

Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
...

Như vậy, theo quy định, các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

(1) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

(2) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 nêu trên.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nguyễn Thị Hậu

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có phải điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi thay đổi thông tin hộ chiếu của chủ tịch công ty hay không?
Pháp luật
Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư?
Pháp luật
Những trường hợp nào không cần phải cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư cấp tỉnh tại Quyết định 2469 thế nào?
Pháp luật
Khu chế xuất là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu chế xuất?
Pháp luật
Dự án đầu tư nào nhà đầu tư phải xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi thực hiện dự án đầu tư?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp trong bao lâu đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh?
Pháp luật
Ai cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước theo quy định?
Pháp luật
Dự án đầu tư nào phải xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư? Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cấp cho dự án đầu tư bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì nhà đầu tư cần phải làm như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào