Mẫu vi bằng do Thừa phát lại lập là mẫu nào? Thừa phát lại có thể bổ sung thành phần tham gia vào vi bằng hay không?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau mẫu vi bằng do Thừa phát lại lập là mẫu nào? Thừa phát lại có thể bổ sung thành phần tham gia vào vi bằng hay không? Câu hỏi của anh T.L.Q.Q đến từ Thái Bình.

Mẫu vi bằng do Thừa phát lại lập là mẫu nào? Thừa phát lại có thể bổ sung thành phần tham gia vào vi bằng hay không?

Mẫu vi bằng do Thừa phát lại của văn phòng thừa phát lại lập là Mẫu TP-TPL-N-05 được ban hành kèm theo Thông tư 05/2020/TT-BTP.

Tải về Mẫu vi bằng do Thừa phát lại lập.

Thừa phát lại có thể bổ sung thành phần tham gia vào vi bằng hay không?

Tùy từng trường hợp cụ thể, Thừa phát lại có thể bổ sung thành phần tham gia vào vi bằng, bổ sung nội dung ghi nhận phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật.

Thừa phát lại có được quyền quyết định về số lượng bản chính của vi bằng hay không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 40 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về hình thức và nội dung chủ yếu của vi bằng như sau:

Hình thức và nội dung chủ yếu của vi bằng
1. Vi bằng được lập bằng văn bản tiếng Việt, có nội dung chủ yếu sau đây:
...
Vi bằng có từ 02 trang trở lên thì từng trang phải được đánh số thứ tự; vi bằng có từ 02 tờ trở lên phải được đóng dấu giáp lai giữa các tờ; số lượng bản chính của mỗi vi bằng do các bên tự thỏa thuận.
2. Kèm theo vi bằng có thể có các tài liệu chứng minh; trường hợp tài liệu chứng minh do Thừa phát lại lập thì phải phù hợp với thẩm quyền, phạm vi theo quy định tại khoản 1 Điều 36 của Nghị định này.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định cụ thể về mẫu vi bằng.

Như vậy, từ quy định trên có thể thấy rằng, số lượng bản chính của mỗi vi bằng do các bên tự thỏa thuận.

Hay nói cách khác, thừa phát lại không được tự mình quyết định về số lượng bản chính của vi bằng.

Ngoài ra, vi bằng được lập bằng văn bản tiếng Việt, có nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên, địa chỉ Văn phòng Thừa phát lại; họ, tên Thừa phát lại lập vi bằng;

- Địa điểm, thời gian lập vi bằng;

- Họ, tên, địa chỉ người yêu cầu lập vi bằng;

- Họ, tên người tham gia khác (nếu có);

- Nội dung yêu cầu lập vi bằng; nội dung cụ thể của sự kiện, hành vi được ghi nhận;

- Lời cam đoan của Thừa phát lại về tính trung thực và khách quan trong việc lập vi bằng;

- Chữ ký của Thừa phát lại, dấu Văn phòng Thừa phát lại, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của người yêu cầu, người tham gia khác (nếu có) và người có hành vi bị lập vi bằng (nếu họ có yêu cầu).

Lưu ý số 1: Vi bằng phải được Thừa phát lại ký vào từng trang, đóng dấu Văn phòng Thừa phát lại và ghi vào sổ vi bằng được lập theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.

Lưu ý số 2: Vi bằng có từ 02 trang trở lên thì từng trang phải được đánh số thứ tự; vi bằng có từ 02 tờ trở lên phải được đóng dấu giáp lai giữa các tờ.

Thừa phát lại có được quyền quyết định về số lượng bản chính của vi bằng hay không?

Thừa phát lại có được quyền quyết định về số lượng bản chính của vi bằng hay không? (Hình từ Internet)

Trong những trường hợp nào thì không được lập vi bằng?

Theo quy định tại Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì các trường hợp không được lập vi bằng được quy định như sau:

- Các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 4 của Nghị định 08/2020/NĐ-CP.

- Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, quốc phòng bao gồm:

+ Xâm phạm mục tiêu về an ninh, quốc phòng;

+ Làm lộ bí mật nhà nước, phát tán tin tức, tài liệu, vật phẩm thuộc bí mật nhà nước;

+ Vi phạm quy định ra, vào, đi lai trong khu vực câm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn của công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự;

+ Vi phạm quy định về bảo vệ bí mật, bảo vệ công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự.

- Vi phạm đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình theo quy định tại Điều 38 của Bộ luật Dân sự 2015; trái đạo đức xã hội.

- Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực;

+ Xác nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt;

+ Xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính.

- Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.

- Ghi nhận sự kiện, hành vi để thực hiện các giao dịch trái pháp luật của người yêu cầu lập vi bằng.

- Ghi nhận sự kiện, hành vi của cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân đang thi hành công vụ.

- Ghi nhận sự kiện, hành vi không do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thừa phát lại

Phan Thanh Thảo

Thừa phát lại
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thừa phát lại có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thừa phát lại
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thừa phát lại có được thực hiện tống đạt các giấy tờ, hồ sơ, tài liệu của cơ quan thi hành án dân sự không?
Pháp luật
Thừa phát lại có quyền xác minh điều kiện thi hành án ngoài địa bản cấp tỉnh nơi Văn phòng thừa phát lại đặt trụ sở hay không?
Pháp luật
Người hành nghề thừa phát lại mà kiêm nhiệm hành nghề thanh lý tài sản sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Nội dung tập sự hành nghề Thừa phát lại bao gồm những nội dung gì? Điều kiện nhận, hướng dẫn tập sự hành nghề Thừa phát lại được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị miễn nhiệm thừa phát lại Mẫu TP-TPL-09-sđ mới nhất ra sao? Cách điền đơn đề nghị miễn nhiệm chuẩn nhất là gì?
Pháp luật
Tổng hợp biểu mẫu về nghề Thừa phát lại năm 2024 được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 03 mới nhất ra sao?
Pháp luật
Giấy đăng ký tham gia khóa đào tạo, khóa bồi dưỡng nghề thừa phát lại mới nhất 2024 là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị bổ nhiệm Thừa phát lại mới nhất 2024 ra sao? Thủ tục bổ nhiệm Thừa phát lại như thế nào?
Pháp luật
Thừa phát lại có thời gian hành nghề từ 02 năm trở lên thì có được miễn đào tạo nghề đấu giá hay không?
Pháp luật
Phó giáo sư chuyên ngành luật có được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại hay không? Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại gồm những gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào