Máy trưởng tàu biển Việt Nam có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên phải đáp ứng những tiêu chuẩn chuyên môn nào?

Cho tôi hỏi máy trưởng tàu biển Việt Nam có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào? Để được cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của máy trưởng thì cần những điều kiện gì? Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn có giá trị sử dụng trong bao lâu? Câu hỏi của anh Minh (Long An).

Máy trưởng tàu biển Việt Nam có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?

Máy trưởng tàu biển Việt Nam có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên phải đáp ứng những tiêu chuẩn căn cứ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 20/2023/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ 01/09/2023) như sau:

Tiêu chuẩn chuyên môn của máy trưởng, máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 750 kW trở lên
Máy trưởng, máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 750 kW trở lên phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại các Mục A-III/1, A-III/2 và A-VIII/2 của Bộ luật STCW về các chức năng sau đây:
1. Kỹ thuật máy tàu biển theo mức quản lý.
2. Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển máy theo mức quản lý.
3. Bảo dưỡng và sửa chữa theo mức quản lý.
4. Kiểm soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức quản lý.

Trước đây, tiêu chuẩn chuyên môn của máy trưởng, máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 750 kW trở lên căn cứ theo Điều 11 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT (Hết hiệu lực từ 01/09/2023) như sau:

Tiêu chuẩn chuyên môn của máy trưởng, máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 750 kW trở lên
Máy trưởng, máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 750 kW trở lên phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại các Mục A-III/1, A-III/2 và A-VIII/2 của Bộ luật STCW về các chức năng sau đây:
1. Kỹ thuật máy tàu biển theo mức quản lý.
2. Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển máy theo mức quản lý.
3. Bảo dưỡng và sửa chữa theo mức quản lý.
4. Kiểm soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức quản lý.
...

Theo đó, máy trưởng tàu biển Việt Nam có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại các Mục A-III/1, A-III/2 và A-VIII/2 của Bộ luật STCW về các chức năng sau đây:

- Kỹ thuật máy tàu biển theo mức quản lý.

- Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển máy theo mức quản lý.

- Bảo dưỡng và sửa chữa theo mức quản lý.

- Kiểm soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức quản lý.

Tàu biển Việt Nam

Tàu biển Việt Nam (Hình từ Internet)

Để được cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng tàu có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên cần đáp ứng những điều kiện nào?

Để được cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng tàu có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên cần đáp ứng những điều kiện căn cứ theo quy định tại Điều 30 Thông tư 20/2023/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ 01/09/2023) như sau:

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng, máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên
1. Điều kiện chuyên môn:
a) Tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển trình độ đại học; trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển trình độ cao đẳng thì phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Có tiếng Anh hàng hải trình độ 3;
c) Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ do Bộ Giao thông vận tải quy định;
d) Đạt kết quả kỳ thi máy trưởng, máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên.
2. Điều kiện đảm nhiệm chức danh:
a) Đối với máy hai: có thời gian đảm nhiệm chức danh sỹ quan máy tàu có tổng công suất máy chính từ 750 kW trở lên tối thiểu 24 tháng;
b) Đối với máy trưởng: có thời gian đảm nhiệm chức danh máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên tối thiểu 24 tháng hoặc đảm nhiệm chức danh máy trưởng tàu có tổng công suất máy chính từ 750 kW đến dưới 3000 kW tối thiểu 12 tháng và đảm nhiệm chức danh máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên tối thiểu 12 tháng.

Trước đây, để được cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng tàu có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên cần đáp ứng những điều kiện căn cứ theo Điều 30 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT (Hết hiệu lực từ 01/09/2023) như sau:

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng, máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên
1. Điều kiện chuyên môn:
a) Tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển trình độ đại học; trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển trình độ cao đẳng thì phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Có tiếng Anh hàng hải trình độ 3;
c) Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ do Bộ Giao thông vận tải quy định;
d) Đạt kết quả kỳ thi máy trưởng, máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên.
2. Điều kiện đảm nhiệm chức danh:
a) Đối với máy hai: có thời gian đảm nhiệm chức danh sỹ quan máy tàu có tổng công suất máy chính từ 750 kW trở lên tối thiểu 24 tháng;
b) Đối với máy trưởng: có thời gian đảm nhiệm chức danh máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên tối thiểu 24 tháng hoặc đảm nhiệm chức danh máy trưởng tàu có tổng công suất máy chính từ 750 kW đến dưới 3000 kW tối thiểu 12 tháng và đảm nhiệm chức danh máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên tối thiểu 12 tháng.

Theo đó, để được cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng tàu biển Việt Nam có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên cần đáp ứng những điều kiện như sau:

- Điều kiện chuyên môn:

+ Tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển trình độ đại học; trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển trình độ cao đẳng thì phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;

+ Có tiếng Anh hàng hải trình độ 3;

+ Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ do Bộ Giao thông vận tải quy định;

+ Đạt kết quả kỳ thi máy trưởng, máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên.

- Điều kiện đảm nhiệm chức danh:

+ Đối với máy hai: có thời gian đảm nhiệm chức danh sỹ quan máy tàu có tổng công suất máy chính từ 750 kW trở lên tối thiểu 24 tháng;

+ Đối với máy trưởng: có thời gian đảm nhiệm chức danh máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên tối thiểu 24 tháng hoặc đảm nhiệm chức danh máy trưởng tàu có tổng công suất máy chính từ 750 kW đến dưới 3000 kW tối thiểu 12 tháng và đảm nhiệm chức danh máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên tối thiểu 12 tháng.

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn có giá trị sử dụng trong bao lâu?

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn có giá trị sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp theo quy định tại Điều 19 Thông tư 20/2023/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ 01/09/2023) như sau:

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
1. GCNKNCM do Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền cấp cho thuyền viên để đảm nhiệm các chức danh theo quy định của Thông tư này, các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam và phù hợp với quy định của Công ước STCW.
2. GCNKNCM có giá trị sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp.

Trước đây, theo Điều 19 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT (Hết hiệu lực từ 01/09/2023) quy định về giấy chứng nhận khả năng chuyên môn như sau:

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
1. GCNKNCM do Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền cấp cho thuyên viên để đảm nhiệm các chức danh theo quy định của Thông tư này, các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam và phù hợp với quy định của Công ước STCW.
2. GCNKNCM có giá trị sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp, trường hợp tuổi lao động của thuyền viên không còn đủ 05 năm thì thời hạn sử dụng của GCNKNCM tương ứng với tuổi lao động còn lại của thuyền viên theo quy định của pháp luật về lao động.

Theo đó, Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn có giá trị sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp, trường hợp tuổi lao động của thuyền viên không còn đủ 05 năm thì thời hạn sử dụng của Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn tương ứng với tuổi lao động còn lại của thuyền viên theo quy định của pháp luật về lao động.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn

Nguyễn Quốc Bảo

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy hai tàu biển Việt Nam có tổng công suất máy chính dưới 750 kW cần điều kiện gì?
Pháp luật
Cá nhân muốn tham dự thi cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng ba trên phương tiện thủy nội địa thì cần đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Người thực hiện nhiệm vụ chấm kiểm tra cấp chứng chỉ chuyên môn trên phương tiện thủy nội địa có phải tham dự tập huấn nghiệp vụ không?
Pháp luật
Thành viên Ban coi thi cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn trên phương tiện thủy nội địa có hành vi ứng xử không đúng mực thì bị xử lý vi phạm thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký dự thi cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhất trên phương tiện thủy nội địa gồm những gì?
Pháp luật
Để được cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan boong tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ thì cá nhân cần đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Bao nhiêu tuổi thì được dự thi cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng tư trên phương tiện thủy nội địa?
Pháp luật
Máy trưởng tàu biển Việt Nam có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên phải đáp ứng những tiêu chuẩn chuyên môn nào?
Pháp luật
Cần đáp ứng những điều kiện nào để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan boong tàu của tàu biển Việt Nam từ 500 GT trở lên?
Pháp luật
Để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thợ máy trực ca tàu biển Việt Nam cần phải đáp ứng những điều kiện gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào