Mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tại cảng hàng không quốc tế Tân Sơn nhất là bao nhiêu? Không thu tiền dịch vụ cất cánh, hạ cánh trong trường hợp nào?
Cảng hàng không nhóm A là cảng hàng không như thế nào?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 53/2019/TT-BGTVT quy định về nhóm cảng hàng không như sau:
Quy định về nhóm cảng hàng không và khung giờ khai thác
1. Các cảng hàng không của Việt Nam được chia thành 03 nhóm như sau:
a) Nhóm A là nhóm các cảng hàng không khai thác 24/24 giờ:
b) Nhóm B là nhóm các cảng hàng không, không thuộc nhóm A và nhóm C quy định tại điểm a và điểm c của khoản này:
c) Nhóm C là nhóm các cảng hàng không phục vụ kinh tế, xã hội bao gồm: cảng hàng không Côn Đảo, Điện Biên, Cà Mau, Rạch Giá.
2. Khung giờ khai thác tại các cảng hàng không được xác định như sau:
a) Khung giờ cao điểm được tính là các khung giờ có số chuyến bay thực tế từ 90% trở lên so với giới hạn khai thác của cảng hàng không;
b) Khung giờ thấp điểm được tính là các khung giờ có số chuyến bay thực tế từ 0-30% so với giới hạn khai thác của cảng hàng không;
c) Khung giờ bình thường sẽ là các khung giờ còn lại có chuyến bay thực hiện khác với quy định khung giờ cao điểm và khung giờ thấp điểm.
Theo đó, cảng hàng không nhóm A là các cảng hàng không khai thác 24/24 giờ. Như vậy, cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất sẽ được xếp vào nhóm A trong các nhóm cảng hàng không.
Mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tại cảng hàng không quốc tế Tân Sơn nhất là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tại cảng hàng không quốc tế Tân Sơn nhất là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 11 Thông tư 53/2019/TT-BGTVT quy định về mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tại cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất như sau:
Mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay
1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị cung cấp dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: nhà vận chuyển có tàu bay thực hiện chuyến bay cất cánh, hạ cánh tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
3. Mức giá dịch vụ đối với chuyến bay quốc tế cất cánh, hạ cánh tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B
4. Mức giá dịch vụ đối với chuyến bay nội địa hạ cánh tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B: căn cứ vào giờ hạ cánh của từng chuyến bay theo lịch bay đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép.
a) Mức giá dịch vụ áp dụng trong khung giờ bình thường
b) Mức giá dịch vụ áp dụng trong khung giờ cao điểm: thu bằng 115% mức giá quy định tại điểm a khoản này.
c) Mức giá dịch vụ áp dụng trong khung giờ thấp điểm: thu bằng 85% mức giá quy định tại điểm a khoản này.
5. Mức giá dịch vụ đối với chuyến bay hạ cánh tại các cảng hãng không nhóm C: thu bằng 60% mức giá quy định khung giờ bình thường phù hợp với MTOW tương ứng đối với chuyến bay hạ cánh tại cảng hàng không nhóm A và B quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.
...
Theo đó, mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tại cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất sẽ dựa trên bảng giá quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 11 Thông tư 53/2019/TT-BGTVT nêu trên.
Lưu ý, đối với với chuyến bay nội địa hạ cánh tại cảng hàng không Tân Sơn nhất:
- Mức giá dịch vụ áp dụng trong khung giờ cao điểm: thu bằng 115% mức giá dịch vụ áp dụng trong khung giờ bình thường.
- Mức giá dịch vụ áp dụng trong khung giờ thấp điểm: thu bằng 85% mức giá dịch vụ áp dụng trong khung giờ bình thường.
Cảng hàng không không thu tiền sử dụng dịch vụ cất cánh, hạ cánh sẽ không được thu trong những trường hợp nào?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 53/2019/TT-BGTVT quy định về các trường hợp không thu tiền sử dụng dịch vụ hàng không như sau:
Các trường hợp không thu tiền sử dụng dịch vụ hàng không
1. Đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay: dịch vụ điều hành bay đi, đến; dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý
a) Chuyến bay chuyên cơ (không bao gồm chuyến bay chuyên cơ kết hợp vận chuyển thương mại).
b) Chuyến bay công vụ.
c) Chuyến bay tìm kiếm cứu nạn, vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm vụ nhân đạo khác.
d) Chuyến bay phải quay trở lại hạ cánh sau khi cất cánh trong khoảng thời gian dưới 30 phút vì bất cứ lý do nào.
2. Đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không
a) Hàng gửi theo đường ngoại giao, hàng viện trợ nhân đạo.
b) Hàng hóa, phụ tùng xuất đi phục vụ sửa chữa và vật tư, vật phẩm của các hãng hàng không phục vụ cho chuyến bay (không bao gồm hàng bán miễn thuế trên các chuyến bay).
c) Hành khách đi trên các chuyến bay thuộc đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ tại khoản 1 Điều này.
d) Hành khách quá cảnh trong vòng 24 giờ (không bao gồm hành khách quá cảnh đi nối chuyến nội địa - quốc tế và ngược lại): chỉ áp dụng trong trường hợp chặng đến và đi từ Việt Nam được xuất trên cùng một vé hành khách và hành lý.
đ) Thành viên tổ bay (kể cả trường hợp chuyển cảng hàng không).
e) Trẻ em dưới 02 tuổi: tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên.
...
Từ quy định trên thì cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất sẽ không thu tiền sử dụng dịch vụ cất cánh, hạn cánh đối với:
(1) Chuyến bay chuyên cơ (không bao gồm chuyến bay chuyên cơ kết hợp vận chuyển thương mại).
(2) Chuyến bay công vụ.
(3) Chuyến bay tìm kiếm cứu nạn, vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm vụ nhân đạo khác.
(4) Chuyến bay phải quay trở lại hạ cánh sau khi cất cánh trong khoảng thời gian dưới 30 phút vì bất cứ lý do nào.
Trần Thành Nhân
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cảng hàng không có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu?
- Cập nhật các văn bản pháp luật về xuất nhập khẩu mới nhất? Tải Luật thuế xuất nhập khẩu PDF hiện nay?
- Sự ra đời của Ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc? Thời gian tổ chức Ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 18 11?
- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt khi kinh doanh gôn là bao nhiêu? Xác định số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi kinh doanh gôn?
- 03 lưu ý quan trọng khi đánh giá xếp loại đảng viên cuối năm? Điều kiện cơ bản để được đánh giá xếp loại?