Mức lương cao nhất áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi mức lương cao nhất áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 là bao nhiêu? Có yêu cầu trình độ đại học đối với chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 hay không? Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp đối với chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 được quy định thế nào? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Mức lương cao nhất áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 là bao nhiêu?

Mức lương cao nhất áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 là bao nhiêu?

Chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 (Hình từ Internet)

Hệ số lương viên chức đối với chức chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II, giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II, kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
b) Chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III, giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng hạng III, kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV, kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
...

Theo đó, chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38).

Lương viên chức loại A2.2 từ ngày 01/7/2023 được áp dụng theo công thức như sau:

Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở từ ngày 01/7/2023

Trong đó:

- Lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 sẽ là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết 69/2022/QH15).

- Hệ số lương của viên chức loại A2.2 sẽ được áp dụng theo các hệ số tại Bảng 3, Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP).

Theo đó, mức lương đối với chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 được xác định như sau:

lương quay phim hạng 2

Như vậy, mức lương cao nhất đối với chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 là 11.484.000 đồng.

Có yêu cầu trình độ đại học đối với chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 hay không?

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 được quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT) như sau:

Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II - Mã số: V.03.01.01
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành bảo vệ thực vật.
...

Theo đó, bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 phải có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.

Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp đối với chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 được quy định thế nào?

Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp đối với chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 được quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV như sau:

Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành bảo vệ thực vật
1. Tâm huyết với nghề, chủ động nghiên cứu, khiêm tốn học hỏi, áp dụng các thành tựu khoa học, công nghệ trong công tác.
2. Có tinh thần đoàn kết nội bộ, lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Chấp hành nghiêm túc các quy định, quy chế hoạt động nghề nghiệp.
4. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Theo đó, tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành bảo vệ thực vật nói chung như sau:

- Tâm huyết với nghề, chủ động nghiên cứu, khiêm tốn học hỏi, áp dụng các thành tựu khoa học, công nghệ trong công tác.

- Có tinh thần đoàn kết nội bộ, lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Chấp hành nghiêm túc các quy định, quy chế hoạt động nghề nghiệp.

- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.


Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo vệ viên bảo vệ thực vật

Nguyễn Quốc Bảo

Bảo vệ viên bảo vệ thực vật
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bảo vệ viên bảo vệ thực vật có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào