Mức tiếng ồn trên tàu biển được phân thành mấy loại? Đặc tính kỹ thuật của thiết bị đo mức tiếng ồn trên tàu biển được quy định ra sao?

Mức tiếng ồn trên tàu biển được phân thành mấy loại? Kế hoạch đo mức tiếng ồn trên tàu biển gồm những thông tin gì? Đặc tính kỹ thuật của thiết bị đo mức tiếng ồn trên tàu biển được quy định ra sao? câu hỏi của chị V (Nha Trang).

Mức tiếng ồn trên tàu biển được phân thành mấy loại?

Mức tiếng ồn trên tàu biển được quy định tại tiểu mục 3.1 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 80:2014/BGTVT về kiểm soát tiếng ồn trên tàu biển, cụ thể như sau:

3.1. Quy định chung
3.1.1. Các mức tiếng ồn
1. Việc đo mức âm liên tục tương đương trọng số A, LAeq (T) phải được thực hiện để đảm bảo việc tuân thủ theo Bảng 4.1.
2. Việc đo mức âm liên tục tương đương trọng số C, LCeq (T) và mức âm đỉnh trọng số C, LCpeak phải được thực hiện đối với các buồng mà LAeq (T) vượt quá 85 dB(A) để xác định việc bảo vệ thính giác phù hợp, thỏa mãn phương pháp HML nêu trong ISO 4869-2: 1994 hoặc TCVN 9800-2: 2013.
3.2. Yêu cầu đối với người đo
3.2.1. Người đo
Người thực hiện đo phải có kiến thức về lĩnh vực tiếng ồn, đo âm thanh và sử dụng thiết bị đo, đồng thời phải được đào tạo liên quan đến các quy trình nêu trong Quy chuẩn này.

Theo đó, mức tiếng ồn trên tàu biển được phân loại thành mức âm liên tục tương đương trọng số A và mức âm liên tục tương đương trọng số C.

Mức tiếng ồn trên tàu biển được phân thành mấy loại? Đặc tính kỹ thuật của thiết bị đo mức tiếng ồn trên tàu biển được quy định ra sao?

Mức tiếng ồn trên tàu biển được phân thành mấy loại? Đặc tính kỹ thuật của thiết bị đo mức tiếng ồn trên tàu biển được quy định ra sao? (hình từ internet)

Kế hoạch đo mức tiếng ồn trên tàu biển gồm những thông tin gì?

Kế hoạch đo mức tiếng ồn trên tàu biển được thực hiện theo quy định tại tiểu mục 1.1 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 80:2014/BGTVT về kiểm soát tiếng ồn trên tàu biển, cụ thể như sau:

1.1. Trình các bản vẽ và tài liệu thiết kế
1.1.1. Các bản vẽ và tài liệu trình Đăng kiểm thẩm định
1. Các bản vẽ
Các bản vẽ bố trí các buồng sinh hoạt (các hình chiếu đứng và chiếu bằng, bao gồm cả các boong, trong đó có nêu chi tiết về các buồng của boong, các đặc tính cách âm của các vách và boong trong khu vực buồng sinh hoạt).
2. Kế hoạch đo
(1) Kế hoạch đo phải được lập và trình để thẩm định, phục vụ mục đích chính là xác định các điểm cần phải đo để chứng minh và khẳng định việc tuân thủ với các quy định về tiếng ồn.
(2) Kế hoạch đo bao gồm các thông tin sau:
(i) Thông tin thiết kế cần thiết, trong đó có các đặc tính về tiếng ồn của tàu, bao gồm các bản vẽ bố trí, có chỉ ra các vị trí của tất cả các nguồn gây tiếng ồn và thiết bị phát ra tiếng ồn. Thông tin phải chi tiết đề Đăng kiểm viên có thể xác định được việc tuân thủ các yêu cầu của Quy chuẩn này.
(ii) Các vị trí đo: chỉ rõ chi tiết, trên các bản vẽ thích hợp, tất cả các không gian hoặc khu vực cần phải đo. Ngoài ra, các vị trí đo cũng phải được chỉ rõ trên các bản vẽ.
(iii) Thiết bị đo và xử lý dữ liệu: phương pháp và thiết bị đo sử dụng để đo và thu thập số liệu. Chi tiết các đặc tính của thiết bị đo phải bao gồm loại của thiết bị đo, độ chính xác, độ nhạy và việc hiệu chuẩn.
(iv) Phân tích số liệu: các phương pháp, phần mềm và thiết bị sử dụng để phân tích số liệu.
(v) Kế hoạch đo: bao gồm thông tin về chương trình đo dự định.
(vi) Người đo.
...

Theo đó, kế hoạch đo mức tiếng ồn trên tàu biển gồm những thông tin sau:

(i) Thông tin thiết kế cần thiết, trong đó có các đặc tính về tiếng ồn của tàu, bao gồm các bản vẽ bố trí, có chỉ ra các vị trí của tất cả các nguồn gây tiếng ồn và thiết bị phát ra tiếng ồn. Thông tin phải chi tiết đề Đăng kiểm viên có thể xác định được việc tuân thủ các yêu cầu của Quy chuẩn này.

(ii) Các vị trí đo: chỉ rõ chi tiết, trên các bản vẽ thích hợp, tất cả các không gian hoặc khu vực cần phải đo. Ngoài ra, các vị trí đo cũng phải được chỉ rõ trên các bản vẽ.

(iii) Thiết bị đo và xử lý dữ liệu: phương pháp và thiết bị đo sử dụng để đo và thu thập số liệu. Chi tiết các đặc tính của thiết bị đo phải bao gồm loại của thiết bị đo, độ chính xác, độ nhạy và việc hiệu chuẩn.

(iv) Phân tích số liệu: các phương pháp, phần mềm và thiết bị sử dụng để phân tích số liệu.

(v) Kế hoạch đo: bao gồm thông tin về chương trình đo dự định.

(vi) Người đo.

Đặc tính kỹ thuật của thiết bị đo mức tiếng ồn trên tàu biển được quy định ra sao?

Đặc tính kỹ thuật của thiết bị đo mức tiếng ồn trên tàu biển được quy định tại tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 80:2014/BGTVT về kiểm soát tiếng ồn trên tàu biển, cụ thể như sau:

2.1. Các đặc tính kỹ thuật của thiết bị đo
2.1.1. Thiết bị đo mức âm
Việc đo mức áp suất âm phải được thực hiện sử dụng thiết bị đo mức âm tích hợp chính xác thỏa mãn các yêu cầu của Chương này. Thiết bị đo đó phải được chế tạo thỏa mãn tiêu chuẩn liên quan loại 1 IEC 61672-1(2002-05) hoặc tiêu chuẩn tương đương được chấp nhận khác. Thiết bị đo mức áp suất âm được sản xuất thỏa mãn loại 1 IEC 651/IEC 804 hoặc TCVN 6775: 2000 có thể được sử dụng đến ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2.1.2. Bộ lọc octa
Bộ lọc octa phải phù hợp với IEC 61260 (1995) hoặc tiêu chuẩn tương đương được công nhận.
2.2. Sử dụng thiết bị
2.2.1. Hiệu chuẩn
Thiết bị hiệu chuẩn âm phải phù hợp với IEC 60942 (2003-01) và phải được nhà chế tạo thiết bị đo mức âm được sử dụng công nhận.
2.2.2. Kiểm tra dụng cụ đo và thiết bị hiệu chuẩn
Thiết bị hiệu chuẩn và thiết bị đo mức âm phải được kiểm tra lại tối thiểu 2 năm một lần bởi phòng thí nghiệm đạt chuẩn quốc gia hoặc phòng thí nghiệm được công nhận phù hợp với ISO 17025 (2005), được bổ sung sửa đổi (sửa đổi 1: 2006).
2.2.3. Đầu chắn gió cho micro
Phải sử dụng đầu chắn gió cho micro khi đo bên ngoài hoặc dưới boong tại vị trí có nhiều chuyển động khí. Đầu chắn gió phải không làm ảnh hưởng đến mức đo của các âm thanh tương tự hơn 0,5 dB(A) trong trạng thái không có gió.

Như vậy, đặc tính kỹ thuật của thiết bị đo mức tiếng ồn trên tàu biển được quy định như trên.

Lưu ý: Quy chuẩn này không áp dụng cho các tàu sau:

(1) Tàu được nâng bằng động lực học;

(2) Tàu cao tốc;

(3) Sà lan đặt ống;

(4) Sà lan cẩu;

(5) Giàn khoan di động;

(6) Du thuyền không tham gia thương mại;

(7) Tàu quân sự;

(8) Tàu không tự hành;

(9) Tàu đóng cọc;

(10) Tàu nạo vét;

(11) Tàu cá.

Các tàu biển không thuộc phạm vi nêu ở -1 và -2 trên có thể áp dụng các yêu cầu của Quy chuẩn này nếu chủ tàu có yêu cầu.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiếng ồn trên tàu biển

Phạm Thị Xuân Hương

Tiếng ồn trên tàu biển
Quy chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tiếng ồn trên tàu biển có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiếng ồn trên tàu biển Quy chuẩn Việt Nam
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13811:2023 ISO/IEC TS 23167:2020 về máy ảo và ảo hóa hệ thống như thế nào?
Pháp luật
Đồ chơi trẻ em mới 100% mới được phép nhập khẩu vào Việt Nam? Tổ chức nhập khẩu đồ chơi trẻ em sau khi được chứng nhận hợp quy phải làm gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn có được xây dựng trên dựa trên kinh nghiệm thực tiễn không? Tiêu chuẩn quốc gia được hủy bỏ dựa trên cơ sở nào?
Pháp luật
Việc lắp đặt nồi hơi và bình chịu áp lực có thiết kế lắp đặt, thiết kế phải tuân thủ những yêu cầu như thế nào?
Pháp luật
Nhà hàng có cần tuân thủ quy định về tiếng ồn không? Nếu có thì giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn của nhà hàng là bao nhiêu?
Pháp luật
Kíp nổ điện vi sai an toàn là gì? Chỉ tiêu kỹ thuật của kíp nổ điện vi sai an toàn? Kíp nổ điện vi sai an toàn được bao gói bằng gì?
Pháp luật
Hào kỹ thuật là gì? Cấu tạo hào kỹ thuật bao gồm? Độ sâu hào kỹ thuật được xác định dựa theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Nước khoáng thiên nhiên đóng chai được khai thác trực tiếp từ đâu? Việc ghi nhãn phải tuân thủ các quy định nào?
Pháp luật
Đất dân dụng là gì? Khi tổ chức không gian toàn đô thị việc tính toán chỉ tiêu đất dân dụng phải đảm bảo nguyên tắc nào? Chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị?
Pháp luật
Mẫu bản đăng ký thông số kỹ thuật và mã nhận dạng khung xe mới nhất áp dụng từ ngày 05/12/2024?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào