Muốn trở thành nhân viên đại lý thuế thì phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào? Và nhân viên đại lý thuế bị chấm dứt hành nghề trong những trường hợp nào?

Em ơi cho chị hỏi: Muốn trở thành nhân viên đại lý thuế thì phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào? Và nhân viên đại lý thuế bị chấm dứt hành nghề trong những trường hợp nào? Đăng ký hành nghề của nhân viên đại lý thuế được quy định như thế nào? Đây là câu hỏi của chị An Hạ đến từ Đà Nẵng.

Muốn trở thành nhân viên đại lý thuế thì phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?

Căn cứ theo Điều 14 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định như sau:

Nhân viên đại lý thuế
Nhân viên đại lý thuế phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
1. Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú và làm việc tại Việt Nam, không thuộc đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 105 Luật Quản lý thuế;
2. Có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế cấp;
3. Là người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế hoặc có hợp đồng lao động làm việc tại đại lý thuế;
4. Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định tại Chương IV Thông tư này.

Như vậy muốn trở thành nhân viên đại lý thuế thì phải đáp ứng những tiêu chuẩn như sau:

- Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú và làm việc tại Việt Nam, không thuộc đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 105 Luật Quản lý thuế;

- Có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế cấp;

- Là người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế hoặc có hợp đồng lao động làm việc tại đại lý thuế;

- Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định tại Chương IV Thông tư 10/2021/TT-BTC.

Nhân viên đại lý thuế

Nhân viên đại lý thuế (Hình từ Internet)

Đăng ký hành nghề của nhân viên đại lý thuế được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định như sau:

Đăng ký hành nghề của nhân viên đại lý thuế
1. Nguyên tác đăng ký hành nghề của nhân viên đại lý thuế
a) Việc đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được thực hiện thông qua đại lý thuế nơi người đăng ký hành nghề là đại diện theo pháp luật của đại lý thuế hoặc có hợp đồng lao động làm việc.
b) Nhân viên đại lý thuế được hành nghề kể từ ngày được Cục Thuế thông báo đủ điều kiện hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
c) Tại một thời điểm, người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế chỉ được hành nghề tại 01 đại lý thuế.
d) Nhân viên đại lý thuế không được hành nghề trong thời gian bị đình chỉ hoặc bị chấm dứt hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
2. Người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kiểm tra thông tin, tài liệu mà người đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cung cấp; xác nhận các điều kiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư này đối với nhân viên đại lý thuế.
3. Đại lý thuế cung cấp thông tin nhân viên đại lý thuế cho Cục Thuế (nơi đại lý thuế đóng trụ sở) khi đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế theo quy định tại Điều 22 Thông tư này hoặc khi thông báo thay đổi thông tin nhân viên đại lý thuế theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 24 Thông tư này.

Như vậy đăng ký hành nghề của nhân viên đại lý thuế được thực hiện như quy định trên.

Nhân viên đại lý thuế bị chấm dứt hành nghề trong những trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định như sau:

Quản lý hành nghề đối với nhân viên đại lý thuế
...
4. Chấm dứt hành nghề đối với nhân viên đại lý thuế.
a) Nhân viên đại lý thuế bị chấm dứt hành nghề nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a1) Hết thời gian đình chỉ hành nghề mà nhân viên đại lý thuế không khắc phục được sai phạm.
a2) Hành nghề tại 02 đại lý thuế trở lên tại một thời điểm.
a3) Bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
a4) Vi phạm khoản 4 Điều 105 Luật Quản lý thuế.
b) Cục Thuế (nơi đại lý thuế đóng trụ sở) ban hành quyết định chấm dứt hành nghề đối với nhân viên đại lý thuế theo Mẫu 2.3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Nhân viên đại lý thuế bị chấm dứt hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, nếu đã khắc phục được các sai phạm, đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 14 Thông tư này thì được đăng ký hành nghề theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Thông tư này. Riêng các trường hợp bị chấm dứt hành nghề theo điểm a3, a4 khoản 4 Điều này, thì được đăng ký hành nghề sau 12 tháng kể từ ngày khắc phục được các sai phạm.
...

Như vậy nhân viên đại lý thuế bị chấm dứt hành nghề trong những trường hợp như quy định trên.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ hành nghề

Nguyễn Nhật Vy

Chứng chỉ hành nghề
Đại lý thuế
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chứng chỉ hành nghề có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề Đại lý thuế
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm những tài liệu gì? Nội dung thi được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đối tượng nào bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu? Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu là gì?
Pháp luật
Những quy định liên quan đến chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu? Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên làm đại lý thuế có cần phải có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế không?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ với đại lý thuế hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cá nhân có quyền được yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, cụ thể là định giá xây dựng không?
Pháp luật
Thời hạn cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với đại lý thuế là bao lâu?
Pháp luật
Đại lý thuế phải gửi báo cáo tình hình hoạt động đến Cục thuế trong thời hạn nào? Gửi trễ thì bị xử lý thế nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề đối với bác sĩ được quy định như thế nào? Ai là người có đủ thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đối với bác sĩ?
Pháp luật
Bác sĩ là người nước ngoài thì cần chuẩn bị những giấy tờ nào cho hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào