Nếu đã ly hôn thì thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào? Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp thì sử dụng trong bao lâu hết hạn?

Cho hỏi nếu đã ly hôn thì thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào? Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp thì sử dụng trong bao lâu hết hạn? Có quy định nào cụ thể về việc này hay không? Xin cảm ơn, câu hỏi của bạn Tùng đến từ Bến Tre.

Nếu đã ly hôn thì thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào?

Theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân gồm các bước sau đây:

Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
2. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
4. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
5. Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
6. Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này, thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.

Như vậy, các giấy tờ cần chuẩn bị như sau:

- Tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP )

- Nếu đã ly hôn thì nộp kèm bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn

- Nếu vợ, chồng đã chết thì nộp kèm bản sao giấy chứng tử của người đó

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó nếu đã hết hạn hoặc muốn xin cho mục đích khác (nếu có)

Các bước thực hiện việc xin cấp Giấy xác nhận:

Bước 1: Chuẩn bị các loại giấy tờ nêu trên

Bước 2: Nộp đến cơ quan có thẩm quyền nêu trên

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xử lý và cấp giấy xác nhận cho công dân

- Cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và sẽ cấp Giấy xác nhận cho người đó trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Nếu cần phải chứng minh tình trạng hôn nhân hoặc phải kiểm tra lại thì không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trả lời, xác minh, UBND cấp xã cấp Giấy xác nhận cho người yêu cầu.

Tải về mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất 2023: Tại Đây

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Hình từ Internet)

Cơ quan nào cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

Theo Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau sau đây:

Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú sẽ có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trang hôn nhân.

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp thì sử dụng trong bao lâu hết hạn?

Theo Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau sau đây:

Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
3. Giấy xádc nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.

Như vậy, theo quy định trên thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp thì sử dụng trong 6 tháng.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Lê Đình Khôi

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vợ chồng chung sống trước năm 1987 không đăng ký kết hôn có được xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thực tế không?
Pháp luật
Xin giấy chứng nhận độc thân ở nơi tạm trú trong trường hợp nào? Người xin cấp giấy chứng nhận độc thân nhằm mục đích kết hôn phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Để xin cấp giấy chứng nhận độc thân cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Sau bao lâu sẽ được cấp giấy chứng nhận độc thân?
Pháp luật
Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất theo Thông tư 04 là mẫu nào? Hướng dẫn cách ghi?
Pháp luật
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để mua bán đất có giá trị sử dụng để đăng ký kết hôn hay không?
Pháp luật
Sắp kết hôn có cần phải Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay không? Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong mấy năm?
Pháp luật
Có được xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi đăng ký KT3 không? Và có được đăng ký kết hôn tại nơi đăng ký KT3 không?
Pháp luật
Trình tự cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú để làm thủ tục kết hôn như thế nào?
Pháp luật
Sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không đúng với mục đích ghi trong giấy xác nhận thì có bị xử phạt hay không?
Pháp luật
Lập giấy ủy quyền để xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì có cần phải công chứng, chứng thực hay không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào