Nếu không có giấy đăng ký kết hôn có bị xử phạt không? Bây giờ em muốn làm giấy đăng ký kết hôn thì làm như thế nào và làm ở đâu?

Em tổ chức đám cưới từ ngày 26/06/2016. Nhưng vì có vài lý do bất khả kháng nên em và vợ chưa làm giấy đăng ký kết hôn được. Em nghe nói là cưới nhau sau một thời gian mà chưa có giấy đăng ký kết hôn sẽ bị xử phạt. Vậy cho em hỏi thời gian khi cưới đến khi làm thủ tục có giấy đăng ký kết hôn bao lâu thì không bị phạt? Em muốn biết thêm về các thủ tục làm giấy đăng ký kết hôn và địa điểm để làm giấy đăng ký kết hôn? Em xin cảm ơn.

Nếu cưới nhau sau một thời gian mà chưa có giấy đăng ký kết hôn có bị xử phạt không?

Căn cứ tại Chương 1 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; Hành chính tư pháp; Hôn nhân và gia đình; Thi hành án dân sự; Phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã không quy định hành vi không làm giấy đăng ký kết hôn là vi phạm hành chính. Theo quy định của pháp luật không có quy định nào nói rằng cưới nhau trước khi đi làm giấy đăng ký kết hôn là bị xử phạt hành chính. Anh vẫn có thể đi làm giấy đăng ký kết hôn bình thường sau khi cưới. Hai anh chị sẽ được công nhận là vợ chồng hợp pháp kể từ thời điểm đăng ký kết hôn. Nếu anh chị không đi đăng ký kết hôn thì hôn nhân của anh chị không được pháp luật công nhận và nếu có phát sinh tranh chấp hoặc các vấn đề về hôn nhân gia đình, quyền lợi của anh và chị sẽ không được đảm bảo.

Do vậy, đối với những trường hợp chung sống như vợ chồng, không làm giấy đăng ký kết hôn thì bản thân những người trong quan hệ đó phải chịu hệ quả là không được pháp luật công nhận là vợ chồng theo quy định tại Điều 14 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau:

"Điều 14. Giải quyết hậu quả của việc nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn
1. Nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật này chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng. Quyền, nghĩa vụ đối với con, tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng giữa các bên được giải quyết theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 của Luật này.
2. Trong trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng sau đó thực hiện việc đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật thì quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm đăng ký kết hôn."

Việc vợ chồng anh chị chung sống như vợ chồng, chỉ tổ chức đám cưới, không thực hiện việc làm giấy đăng ký kết hôn là hành vi không chấp hành đúng nghĩa vụ tự giác đăng ký hộ tịch, ảnh hưởng đến trật tự quản lý nhà nước về hôn nhân và gia đình nhưng quyền kết hôn là quyền nhân thân của mỗi cá nhân, việc làm giấy đăng ký kết hôn tại cơ quan hộ tịch có ý nghĩa là sự công nhận và bảo hộ của Nhà nước đối với quan hệ hôn nhân đó.

Không có giấy đăng ký kết hôn

Giấy đăng ký kết hôn

Thủ tục làm giấy đăng ký kết hôn như thế nào và chuẩn bị những giấy tờ gì ?

Để có giấy đăng ký kết hôn anh chị phải làm thủ tục đăng ký kết hôn được thực hiện theo Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định thủ tục đăng ký kết hôn như sau:

- Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

- Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Căn cứ vào những quy định trên, trường hợp của anh chị có thể tiến hành làm thủ tục hay giấy đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật.

Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định, khi đăng ký kết hôn trong nước, hai bên nam, nữ cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

- Tờ khai đăng ký kết hôn;

- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và còn hạn sử dụng;

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

- Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nếu trước đó đã từng kết hôn và ly hôn.

Địa điểm để làm giấy đăng ký kết hôn ở đâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 quy định cơ quan có thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn:

- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

- Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

Vậy anh chị có thể đến UBND cấp xã nơi cư trú của anh hoặc của chị để thực hiện việc làm giấy đăng ký kết hôn theo pháp luật quy định.

Ngoài ra, theo quy định của pháp luật nói trên, anh/chị kết hôn với người nước ngoài nên thẩm quyền đăng ký kết hôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện nơi cư trú của một trong hai bên.

Tải về mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2023: Tại Đây

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kết hôn

Nguyễn Anh Hương Thảo

Kết hôn
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kết hôn có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kết hôn
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cãi lời bố mẹ để kết hôn có bị coi là vi phạm pháp luật hay không? Cản trở người khác kết hôn có phải hành vi bị pháp luật nghiêm cấm không?
Pháp luật
Cản trở người khác kết hôn sẽ bị phạt bao nhiêu tiền theo quy định mới nhất hiện nay? Cản trở kết hôn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không?
Pháp luật
Có được đăng ký kết hôn khi đang ở tù hay không? Điều kiện để kết hôn đối với người đang ở tù là gì?
Pháp luật
Tải Mẫu đơn xin nghỉ kết hôn mới nhất hiện nay? Số ngày nghỉ kết hôn có phụ thuộc vào thâm niên công việc?
Pháp luật
Danh mục dịch vụ bị cấm kinh doanh có bao gồm dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài hay không?
Pháp luật
Bố mẹ không đồng ý cho cưới thì có vi phạm pháp luật không? Nếu có thì mức xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Có cấm kết hôn giữa hai người đã từng là cha nuôi với con nuôi hay không? Nếu kết hôn thì có bị phạt không?
Pháp luật
Cấm kết hôn có phải là hành vi cản trở kết hôn không? Cản trở kết hôn thì bị xử phạt vi phạm hành chính thế nào?
Pháp luật
Có được giao kết hợp đồng hôn nhân trước khi kết hôn không? Giao kết hợp đồng hôn nhân sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Một người được kết hôn tối đa bao nhiêu lần? Kết hôn đồng giới ở nước ngoài thì có thể yêu cầu Tòa án Việt Nam công nhận không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào