Nghĩa vụ quân sự 2025 đi mấy năm? Điều kiện đi nghĩa vụ quân sự 2025 mà công dân cần biết là gì?

Nghĩa vụ quân sự 2025 đi mấy năm? Điều kiện đi nghĩa vụ quân sự 2025 mà công dân cần biết là gì?

Nghĩa vụ quân sự 2025 đi mấy năm?

"Nghĩa vụ quân sự 2025 đi mấy năm?" là câu hỏi được quan tâm trong mùa đi Nghĩa vụ quân sự 2025 sắp tới.

Căn cứ theo Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.

Bộ trường Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ những không quá 06 tháng khi thuộc các trường hợp sau:

- Để đảm bảo nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu.

- Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.

Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.

Như vậy, "Nghĩa vụ quân sự 2025 đi mấy năm?" thì thời gian đi nghĩa vụ quân sự 2025 là 24 tháng và có thể kéo dài không quá 06 tháng nếu thuộc các trường hợp được quy định nêu trên.

Nghĩa vụ quân sự 2025 đi mấy năm? Điều kiện đi nghĩa vụ quân sự 2025 mà công dân cần biết là gì?

Nghĩa vụ quân sự 2025 đi mấy năm? Điều kiện đi nghĩa vụ quân sự 2025 mà công dân cần biết là gì? (Hình từ Internet)

Điều kiện đi nghĩa vụ quân sự 2025 mà công dân cần biết thế nào?

Điều kiện đi nghĩa vụ quân sự 2025 mà công dân cần biết như sau:

(1) Tiêu chuẩn về tuổi đời:

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP, quy định tiêu chuẩn tuổi đời để tuyển quân như sau:

- Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

- Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

(2) Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ

Căn cứ theo khoản 1 Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

- Lý lịch rõ ràng;

- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

- Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;

- Có trình độ văn hóa phù hợp.

(3) Tiểu chuẩn chính trị:

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn chính trị để tuyển quân như sau:

- Thực hiện theo Thông tư liên tịch 50/2016/TTLT-BQP-BCA của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

- Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.

(4) Tiêu chuẩn về sức khỏe:

Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định tiêu chuẩn về sức khỏe để tuyển quân như sau:

- Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư 105/2023/TT-BQP.

-Đối với cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng., thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

- Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

(5) Tiêu chuẩn về văn hóa:

Căn cứ theo khoản 4 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn văn hóa để tuyển quân như sau:

- Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

- Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

Ai được miễn nghĩa vụ quân sự 2025?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 nêu rõ 05 trường hợp được miễn gọi nhập ngũ bao gồm:

(i) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

(ii) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

(iii) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

(iv) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

(v) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Chú ý:

Công dân thuộc diện được miễn gọi nhập ngũ quy định nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

Danh sách công dân thuộc diện được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự

Nguyễn Thị Minh Hiếu

Nghĩa vụ quân sự
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Nghĩa vụ quân sự có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đã đi dân quân tự vệ vẫn phải đi nghĩa vụ quân sự nếu thuộc những trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Bị mù một mắt có được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự không? Trình tự thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu như thế nào?
Pháp luật
Bị mất 1 đốt ngón trỏ của bàn tay có phải đi nghĩa vụ quân sự? Được xếp vào loại mấy khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Công dân có được miễn nghĩa vụ quân sự khi có anh trai đang đi nghĩa vụ công an không? Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Công dân có hình xăm ở chân sẽ không được đi nghĩa vụ quân sự? Trường hợp không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự là khám những gì? Thời gian khám phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự là khi nào?
Pháp luật
Làm giả giấy xác nhận sinh viên để trốn nghĩa vụ quân sự bị phạt bao nhiêu tiền? Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự chỉ có giá trị khi đáp ứng được những điều kiện gì? Ai là người quản lý Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Học văn bằng 2 hay thạc sĩ, du học có tạm hoãn nghĩa vụ quân sự được không? Mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn xin chuyển nghĩa vụ quân sự mới nhất là mẫu nào? Phải làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự khi nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào