Người bị khuyết tật được tham gia thi tốt nghiệp THPT hay không? Những đối tượng này có được miễn thi tốt nghiệp THPT không?

Người khuyết tật đươc tham gia thi tốt nghiệp THPT không? Tôi có một người bạn bị khuyết tật nhưng bạn ấy học rất giỏi. Một trong những mong ước của bạn là được thi tốt nghiệp THPT một lần trong đời. Tôi muốn biết bạn tôi có đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp THPT hay không? Tuy nhiên, vì bạn tôi là người khuyết tật, nên tôi nghĩ pháp luật sẽ miễn thi tốt nghiệp THPT cho bạn tôi. Không biết điều này có đúng hay không? Vui lòng giải đáp cho tôi, xin cảm ơn.

Người bị khuyết tật được tham gia thi tốt nghiệp THPT hay không?

Người khuyết tật thi tốt nghiệp THPT

Người bị khuyết tật được tham gia thi tốt nghiệp THPT hay không?

Đối tượng và điều kiện dự thi theo quy định tại Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (Ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT) cụ thể như sau:

(1) Đối tượng dự thi gồm:

a) Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi;

b) Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước;

c) Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh;

d) Một số trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định.

(2) Điều kiện dự thi: được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT

a) Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học có hướng dẫn thuộc chương trình GDTX thì không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm;

b) Đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này phải có Bằng tốt nghiệp THCS và phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do xếp loại học lực kém ở lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm học đối với một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0 (năm) điểm (tại trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc trường phổ thông nơi ĐKDT), bảo đảm khi lấy điểm bài kiểm tra thay cho điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung bình cả năm thì đủ điều kiện dự thi về xếp loại học lực theo quy định; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp 12, phải được UBND cấp xã nơi cư trú xác nhận việc chấp hành chính sách pháp luật và các quy định của địa phương để được trường phổ thông nơi học lớp 12 xác nhận đủ điều kiện dự thi về xếp loại hạnh kiểm theo quy định;

c) Đối tượng đã tốt nghiệp trung cấp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ GDĐT;

d) Các đối tượng dự thi phải ĐKDT và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn.

Có thể thấy, pháp luật hiện hành hoàn toàn không có quy định nào cấm người khuyết tật dự thi tốt nghiệp THPT. Chỉ cần đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên thì người khuyết tật vẫn được quyền tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Người khuyết tật có được miễn thi tốt nghiệp THPT không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 36 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông quy định về trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng và khuyêt tật nặng được miễn tất cả các bài thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT như sau:

"3. Người khuyết tật đặc biệt nặng và người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, bản thân bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên, phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đối với người khuyết tật học theo chương trình giáo dục chung: Học hết chương trình THPT; đủ điều kiện dự thi theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Quy chế này; có giấy xác nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Đối với người khuyết tật không đáp ứng được chương trình giáo dục chung: Được Hiệu trưởng trường phổ thông nơi đăng ký học tập xác nhận kết quả thực hiện Kế hoạch giáo dục cá nhân từng năm ở cấp THPT; có giấy xác nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Đối với người hoạt động kháng chiến, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: Học hết chương trình THPT; đủ điều kiện dự thi theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Quy chế này; có giấy xác nhận bị nhiễm chất độc hóa học và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên do cơ quan có thẩm quyền cấp."

Theo đó đối với học sinh khuyết tật thuộc đối tượng trên sẽ được miễn thi tất cả các bài thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT theo quy chế thi nói trên.

Tải về mẫu Giấy xác nhận khuyết tật mới nhất 2023: Tại Đây

Duyệt công nhận tốt nghiệp THPT gồm những hồ sơ nào, trình tự ra sao?

Căn cứ Điều 44 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông, hồ sơ và trình tự duyệt công nhận tốt nghiệp THPT được quy định như sau:

(1) Hồ sơ duyệt công nhận tốt nghiệp THPT bao gồm:

a) Bản ghi thông tin xét công nhận tốt nghiệp THPT;

b) Danh sách thí sinh được đề nghị công nhận tốt nghiệp THPT;

c) Danh sách và hồ sơ thí sinh được đặc cách, miễn thi, được tốt nghiệp THPT do phúc khảo hoặc giải quyết khiếu nại về hồ sơ thi;

d) Đĩa CD chứa dữ liệu thi;

đ) Những biên bản liên quan;

e) Các loại hồ sơ khác theo hướng dẫn hằng năm của Bộ GDĐT.

(2) Trình tự duyệt công nhận tốt nghiệp THPT:

a) Giám đốc sở GDĐT duyệt công nhận tốt nghiệp THPT đối với các thí sinh đủ điều kiện và chịu trách nhiệm trước Bộ GDĐT về kết quả công nhận tốt nghiệp THPT của tỉnh mình;

b) Sau khi báo cáo Bộ GDĐT, Giám đốc sở GDĐT công bố kết quả công nhận tốt nghiệp THPT và thông báo cho các trường phổ thông để niêm yết Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT và cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời cho thí sinh;

c) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh ĐKDT ký và có giá trị đến khi được cấp Bằng tốt nghiệp THPT chính thức;

d) Các sở GDĐT gửi Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT về Bộ GDĐT ngay sau khi kết thúc kỳ thi để quản lý, theo dõi.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tốt nghiệp THPT

Trần Hồng Oanh

Tốt nghiệp THPT
Người khuyết tật
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tốt nghiệp THPT có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tốt nghiệp THPT Người khuyết tật
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục thành lập trường dành cho người khuyết tật công lập hoặc cho phép thành lập trường dành cho người khuyết tật tư thục?
Pháp luật
Học sinh bị khuyết tật là con thương binh bị nhiễm chất độc màu da cam suy giảm khả năng lao động 65% có được miễn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia không?
Pháp luật
Để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng, lối thoát nạn nhà ở được xây dựng thế nào? Thế nào là công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền, trách nhiệm trong việc xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật? Xác định mức độ khuyết tật bằng phương pháp nào? Và thủ tục xác định thực hiện những gì?
Pháp luật
Người khuyết tật nuôi con dưới 36 tháng tuổi có thuộc đối tượng bảo trợ xã hội không? Nếu có thì được hỗ trợ những khoản nào?
Pháp luật
Điều kiện để dự thi THPT Quốc gia đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT và địa điểm nộp hồ sơ là ở đâu?
Pháp luật
Điều kiện miễn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia đối với học sinh khuyết tật có bố là thương binh bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động 48%?
Pháp luật
Mất học bạ THPT và bằng tốt nghiệp THCS có được cấp lại bản gốc hay không? Hồ sơ đăng ký dự thi đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT bao những giấy tờ gì?
Pháp luật
Hành vi phân biệt đối xử người khuyết tật là hành vi bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật đúng không?
Pháp luật
Người khuyết tật một bàn tay có được lái xe ô tô không? Người khuyết tật một bàn tay cần chuẩn bị những giấy tờ gì khi đăng ký học lái ô tô?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào