Người đại diện pháp nhân của Hội Khuyến học Việt Nam là ai? Chủ tịch Hội Khuyến học Việt Nam có nhiệm vụ, quyền hạn gì?
Người đại diện pháp nhân của Hội Khuyến học Việt Nam là ai?
Người đại diện pháp nhân của Hội Khuyến học Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 18 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Khuyến học Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 275/QĐ-BNV năm 2022 như sau:
Chủ tịch, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký, các Phó Chủ tịch
1. Chủ tịch Hội là người đại diện pháp nhân của Hội, chịu trách nhiệm trước Hội và trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định phù hợp quy định của pháp luật và Điều lệ này.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Ban Chấp hành về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội.
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành, chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ Hội;
...
Như vậy, theo quy định, người đại diện pháp nhân của Hội Khuyến học Việt Nam là Chủ tịch Hội.
Người đại diện pháp nhân của Hội Khuyến học Việt Nam là ai? (Hình từ Internet)
Chủ tịch Hội Khuyến học Việt Nam có nhiệm vụ, quyền hạn gì?
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội Khuyến học Việt Nam được quy định tại khoản 2 Điều 18 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Khuyến học Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 275/QĐ-BNV năm 2022 như sau:
Chủ tịch, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký, các Phó Chủ tịch
...
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Ban Chấp hành về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội.
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành, chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ Hội;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hội;
đ) Cùng Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động của Văn phòng, các ban chuyên môn, các tổ chức trực thuộc;
e) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký.
2. Phó Chủ tịch.
- Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch do Ban Chấp hành Hội quy định. Phó Chủ tịch Hội kiêm Tổng thư ký giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành thực hiện nghị quyết, kế hoạch, chương trình công tác, quy định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội và thường trực giải quyết những công việc chung hàng ngày của Hội. Thay mặt Chủ tịch Hội chủ trì các cuộc họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ trong trường hợp được Chủ tịch Hội phân công hoặc khi vắng mặt.
...
Như vậy, theo quy định, Chủ tịch Hội Khuyến học Việt Nam có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
(1) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
(2) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Ban Chấp hành về mọi hoạt động của Hội.
Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội.
(3) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành, chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ Hội;
(4) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hội;
(5) Cùng Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động của Văn phòng, các ban chuyên môn, các tổ chức trực thuộc;
(6) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký.
Ai được quyền thay mặt Chủ tịch Hội Khuyến học Việt Nam chủ trì các cuộc họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ?
Chủ tịch Hội Khuyến học Việt Nam được quy định tại Điều 18 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Khuyến học Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 275/QĐ-BNV năm 2022 như sau:
Chủ tịch, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký, các Phó Chủ tịch
...
2. Phó Chủ tịch.
- Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch do Ban Chấp hành Hội quy định. Phó Chủ tịch Hội kiêm Tổng thư ký giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành thực hiện nghị quyết, kế hoạch, chương trình công tác, quy định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội và thường trực giải quyết những công việc chung hàng ngày của Hội. Thay mặt Chủ tịch Hội chủ trì các cuộc họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ trong trường hợp được Chủ tịch Hội phân công hoặc khi vắng mặt.
Các Phó Chủ tịch gồm:
- Phó Chủ tịch chuyên trách (người hoạt động chuyên trách);
- Phó Chủ tịch không chuyên trách.
Các Phó Chủ tịch chuyên trách và không chuyên trách là người giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành Hội.
Như vậy, theo quy định, Phó Chủ tịch Hội kiêm Tổng thư ký được quyền thay mặt Chủ tịch Hội Khuyến học Việt Nam chủ trì các cuộc họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ trong trường hợp được Chủ tịch Hội phân công hoặc khi vắng mặt.
Nguyễn Thị Hậu
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hội Khuyến học Việt Nam có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có phải đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thế chấp quyền sử dụng đất không?
- Người điều khiển ô tô có được dừng xe song song với xe khác không? Nếu không được thì có bị phạt không? Phạt bao nhiêu?
- Kết chuyển lãi lỗ đầu năm là gì? Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Thông tư 200 phản ánh nội dung gì?
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công khai thông tin gì cho khách hàng? Có cần xin chấp thuận trước khi sáp nhập hay không?
- Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu?