Người đi nghĩa vụ công an được hưởng chế độ thai sản theo Luật Bảo hiểm xã hội khi có vợ sinh con không?

Tôi có một câu hỏi như sau: Người đi nghĩa vụ công an được hưởng chế độ thai sản theo Luật Bảo hiểm xã hội khi có vợ sinh con không? Tôi rất mong mình có thể nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh N.Q.T ở Bà Rịa - Vũng Tàu.

Trách nhiệm của người đi nghĩa vụ công an là gì?

Căn cứ Điều 31 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân như sau:

Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.
2. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.
3. Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
4. Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; liên hệ chặt chẽ với Nhân dân; tận tụy phục vụ Nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với Nhân dân.
5. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật và thể lực.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền. Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó và báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh.

Theo đó, người đi nghĩa vụ công an có những trách nhiệm được quy định tại Điều 31 nêu trên.

Nghĩa vụ công an

Nghĩa vụ công an (Hình từ Internet)

Người đi nghĩa vụ công an có phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về đối tượng áp dụng như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
...

Theo quy định trên, người đi nghĩa vụ công an thuộc đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Người đi nghĩa vụ công an được hưởng chế độ thai sản theo Luật Bảo hiểm xã hội khi có vợ sinh con không?

Theo Điều 30 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng áp dụng chế độ thai sản như sau:

Đối tượng áp dụng chế độ thai sản
Đối tượng áp dụng chế độ thai sản là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này.

Dẫn chiếu điểm điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng áp dụng như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
...
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

Như vậy, theo Luật Bảo hiểm xã hội thì người đi nghĩa vụ công an không thuộc đối tượng được áp dụng chế độ thai sản theo Luật Bảo hiểm xã hội.

Do đó, người đi nghĩa vụ công an không được hưởng chế độ thai sản theo Luật Bảo hiểm xã hội khi có vợ sinh con.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ công an

Trần Thị Tuyết Vân

Nghĩa vụ công an
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Nghĩa vụ công an có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ công an
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện và mức hỗ trợ đào tạo nghề đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ công an được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn phục vụ tại ngũ của người thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được kéo dài tối đa bao nhiêu tháng?
Pháp luật
Thế nào là nghĩa vụ công an và nghĩa vụ quân sự? Đi nghĩa vụ công an có khác gì so với đi nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Công dân đi nghĩa vụ Công an phải đáp ứng các chỉ số đặc thù nào? Công nhận đủ sức khỏe để tuyển chọn khi nào?
Pháp luật
Sức khỏe loại 3 vẫn có thể đi nghĩa vụ công an theo thông tư 62? Đi nghĩa vụ công an mấy năm?
Pháp luật
Công dân đi nghĩa vụ công an có được vào biên chế không? Ai là người chỉ Huy cao nhất trong Công an nhân dân?
Pháp luật
Hướng dẫn điền mẫu khai đăng ký nghĩa vụ công an? Tải mẫu khai đăng ký nghĩa vụ công an mới nhất?
Pháp luật
Nghĩa vụ công an đi bao nhiêu năm? Đi nghĩa vụ công an phải đảm bảo các tiêu chuẩn sức khỏe nào Thông tư 62?
Pháp luật
Nghĩa vụ công an có bắt buộc hay không? Không học đại học có được dự tuyển nghĩa vụ công an không?
Pháp luật
Công dân có lý lịch phức tạp có được tuyển chọn đi nghĩa vụ công an không? Đào ngũ có được tính vào thời gian thực hiện nghĩa vụ không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào