Người lao động chết do tai nạn lao động thì trong hồ sơ hưởng chế độ tử tuất cần những gì? Mức hưởng chế độ tử tuất hàng tháng sau khi cải cách tiền lương là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi trường hợp có người thân chết do tai nạn lao động và người này có tham gia bảo hiểm đầy đủ thì hồ sơ hưởng chế độ tử tuấn cần những giấy tờ gì? Mức hưởng trợ cấp tử tuất hiện nay là bao nhiêu? Câu hỏi của anh P từ Hà Nội

Người lao động chết do tai nạn lao động thì hồ sơ hưởng chế độ tử tuất sẽ cần những giấy tờ gì?

Theo quy định tại Điều 53 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 thì hồ sơ hưởng chế độ tử tuất trong trường hợp người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 111 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Căn cứ Điều 111 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì hồ sơ hưởng chế độ tử tuất của người đang hưởng hoặc người đang tạm dừng hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng bao gồm các giấy tờ sau:

(1) Sổ bảo hiểm xã hội.

(2) Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

(3) Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần.

(4) Biên bản điều tra tai nạn lao động; bản sao bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp chết do bệnh nghề nghiệp.

Trong trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì phải có thêm biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông quy định tại khoản 2 Điều 104 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Ngoài ra, tại khoản 5 Điều 35 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 có quy định trong trường hợp tai nạn trên đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cung cấp cho Đoàn điều tra một trong các giấy tờ sau đây:

- Biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn;

- Biên bản điều tra tai nạn giao thông;

-Trường hợp không có các giấy tờ này thì phải có văn bản xác nhận bị tai nạn của cơ quan Công an xã, phường, thị trấn nơi xảy ra tai nạn theo đề nghị của người lao động hoặc thân nhân của người lao động.

(5) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Người lao động chết do tai nạn lao động thì trong hồ sơ hưởng chế độ tử tuất cần những gì? Mức hưởng chế độ tử tuất hàng tháng sau khi cải cách tiền lương là bao nhiêu?

Người lao động chết do tai nạn lao động thì trong hồ sơ hưởng chế độ tử tuất cần những gì? Mức hưởng chế độ tử tuất hàng tháng sau khi cải cách tiền lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức hưởng chế độ tử tuất hàng tháng của thân nhân người lao động chết do nạn lao động là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 68 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.

Số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá 04 người; trường hợp có từ 02 người chết trở lên thì thân nhân của những người này được hưởng 02 lần mức trợ cấp quy định nêu trên.

Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện kể từ tháng liền kề sau tháng mà người lao động bị tai nạn lao động chết. Trường hợp khi bố chết mà người mẹ đang mang thai thì thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng của con tính từ tháng con được sinh.

Mức lương cơ sở có sự thay đổi theo Nghị quyết 69/2022/QH15. Cụ thể, kể từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở sẽ tăng 20,8% từ 1.490.000 đồng tăng đến 1.800.000 đồng.

Theo đó, mức hưởng chế độ tử tuất của thân nhân người lao động đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được tính như sau:

- Đối với thân nhân có người trực tiếp nuôi dưỡng: mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở.

Mức trợ cấp tuất = 50% x 1.800.000 đồng = 900.000 đồng/tháng

- Đối với thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng: mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 70% mức lương cơ sở.

Mức trợ cấp tuất = 70% x 1.800.000 đồng = 1.260.000 đồng/tháng

Thân nhân của người lao động chết do tai nạn lao động phải tự nộp hồ sơ hưởng chế độ tử tuất không?

Căn cứ theo Điều 112 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về việc giải quyết hưởng chế độ tử tuất như sau:

Giải quyết hưởng chế độ tử tuất
1. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết thì thân nhân của họ nộp hồ sơ quy định tại Điều 111 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bị chết thì thân nhân nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 111 của Luật này cho người sử dụng lao động.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của người lao động, người sử dụng lao động nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 111 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho thân nhân của người lao động. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo quy định trên thì trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bị chết do tai nạn lao động thì thân nhân nộp hồ sơ đề nghị hường chế độ tử tuất cho người sử dụng lao động.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ có cơ quan bảo hiểm xã hội. Trường hợp không giải quyết, cơ quan sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả trợ cấp tử tuất cho thân nhân của người lao động trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Người sử dụng lao động sẽ nhận hồ sơ và đến làm việc trực tiếp với cơ quan bảo hiểm xã hội để nộp hồ sơ.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tai nạn lao động

Trần Thành Nhân

Tai nạn lao động
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tai nạn lao động có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tai nạn lao động
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công ty cần chuẩn bị hồ sơ thủ tục xin hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động quay trở lại làm việc sau khi bị tai nạn lao động như thế nào?
Pháp luật
Tai nạn giao thông trên đường từ nhà đi tới chỗ làm có được xem là tai nạn lao động không?
Pháp luật
Điều kiện để được hưởng chế độ tai nạn lao động đối với người lao động là gì? Thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Sĩ quan Công an nhân dân qua đời do tai nạn lao động thì được hưởng chính sách bảo hiểm xã hội như thế nào?
Pháp luật
Tai nạn lao động là gì? Có bao nhiêu loại tai nạn lao động? Đó là những loại tai nạn lao động nào?
Pháp luật
Bị tai nạn giao thông khi đi công tác có được xem là tai nạn lao động không? Người lao động có được bồi thường không?
Pháp luật
Lao động thử việc có được bồi thường do tai nạn lao động không? Mức tiền lương làm căn cứ tính bồi thường được tính thế nào?
Pháp luật
Trường hợp sinh viên trong thời gian thực hành bị tai nạn lao động thì được hỗ trợ như thế nào?
Pháp luật
Có cần giấy chứng nhận thương tích khi giám định tai nạn lao động không? Trường hợp tái phát tổn thương do tai nạn lao động thì hồ sơ gồm những gì?
Pháp luật
Tai nạn lao động phải giám định thương tật ở đâu? Cách xác định tỷ lệ thương tật là bao nhiêu phần trăm để hưởng chế độ tai nạn lao động?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào