Người quản lý doanh nghiệp nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước được từ chức trong trường hợp nào?

Cho tôi hỏi người quản lý doanh nghiệp nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước được từ chức trong trường hợp nào? Sau khi có quyết định chấp thuận từ chức thì người quản lý doanh nghiệp nhà nước có được bố trí công tác khác không? Câu hỏi của anh Thiện từ Phú Thọ.

Người quản lý doanh nghiệp nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước được từ chức trong trường hợp nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 33 Quy chế quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Công Thương là cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1635/QĐ-BCT năm 2021 quy định về việc từ chức như sau:

Từ chức
1. Bộ Công Thương xem xét chấp thuận từ chức đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Tự nguyện xin thôi giữ chức vụ để chuyển giao vị trí lãnh đạo;
b) Do tự nhận thấy không đủ tiêu chuẩn, điều kiện, sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc vị trí công tác không phù hợp;
c) Vì lý do cá nhân khác.
2. Người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên không được từ chức nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đang đảm nhận nhiệm vụ quốc phòng, an ninh quốc gia; nhiệm vụ trọng yếu, cơ mật; nhiệm vụ phòng chống thiên tai, dịch bệnh mà việc từ chức sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích chung;
b) Đang trong thời gian chịu sự thanh tra, kiểm tra, điều tra của cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định của Đảng và pháp luật.
...

Như vậy, theo quy định, người quản lý doanh nghiệp nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước được Bộ Công Thương xem xét chấp thuận từ chức đối nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

(1) Tự nguyện xin thôi giữ chức vụ để chuyển giao vị trí lãnh đạo;

(2) Do tự nhận thấy không đủ tiêu chuẩn, điều kiện, sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc vị trí công tác không phù hợp;

(3) Vì lý do cá nhân khác.

Người quản lý doanh nghiệp nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước được từ chức trong trường hợp nào?

Người quản lý doanh nghiệp nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Công Thương làm đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước được từ chức trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Quy trình xem xét chấp thuận từ chức đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước được thực hiện như thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 33 Quy chế quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Công Thương là cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1635/QĐ-BCT năm 2021 quy định về việc từ chức như sau:

Từ chức
...
3. Quy trình xem xét chấp thuận từ chức:
a) Chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày nhận đơn xin từ chức của người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, Vụ Tổ chức cán bộ phải trao đổi với nhân sự có đơn xin từ chức. Trường hợp nhân sự rút đơn thì dừng việc xem xét; trường hợp nhân sự không rút đơn thì Vụ Tổ chức cán bộ xem xét, thực hiện như sau:
- Lấy ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp về nhân sự có đơn xin từ chức.
- Báo cáo Thứ trưởng phụ trách, Bộ trưởng Bộ Công Thương, sau đó báo cáo Ban Cán sự đảng Bộ Công Thương.
b) Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày Vụ Tổ chức cán bộ có văn bản đề xuất, Ban Cán sự đảng Bộ Công Thương phải thảo luận, biểu quyết bằng phiếu kín. Việc quyết định chấp thuận để người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên từ chức phải được trên 50% tổng số thành viên Ban Cán sự đảng Bộ Công Thương đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% trở xuống thì do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định.
4. Khi đơn xin từ chức chưa được cấp có thẩm quyền đồng ý thì người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên vẫn phải tiếp tục thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
...

Như vậy, quy trình xem xét chấp thuận từ chức đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước được thực hiện như sau:

(1) Vụ Tổ chức cán bộ trao đổi với nhân sự có đơn xin từ chức sau khi nhận đơn xin từ chức của người quản lý doanh nghiệp nhà nước. Trường hợp nhân sự rút đơn thì dừng việc xem xét;

Trường hợp nhân sự không rút đơn thì Vụ Tổ chức cán bộ xem xét, thực hiện như sau:

- Lấy ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp về nhân sự có đơn xin từ chức.

- Báo cáo Thứ trưởng phụ trách, Bộ trưởng Bộ Công Thương, sau đó báo cáo Ban Cán sự đảng Bộ Công Thương.

(2) Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày Vụ Tổ chức cán bộ có văn bản đề xuất, Ban Cán sự đảng Bộ Công Thương thảo luận, biểu quyết bằng phiếu kín.

Việc quyết định chấp thuận để người quản lý doanh nghiệp nhà nước từ chức phải được trên 50% tổng số thành viên Ban Cán sự đảng Bộ Công Thương đồng ý;

Trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% trở xuống thì do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định.

Sau khi có quyết định chấp thuận từ chức thì người quản lý doanh nghiệp nhà nước có được bố trí công tác khác không?

Căn cứ khoản 5 Điều 33 Quy chế quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Công Thương là cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1635/QĐ-BCT năm 2021 quy định về việc từ chức như sau:

Từ chức
...
4. Khi đơn xin từ chức chưa được cấp có thẩm quyền đồng ý thì người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên vẫn phải tiếp tục thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
5. Người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên sau khi có quyết định chấp thuận từ chức được bố trí công tác phù hợp với năng lực, sở trường, trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo; được bảo lưu lương chức vụ, chức danh theo quy định hiện hành đến hết thời hạn giữ chức vụ.

Như vậy, theo quy định, sau khi có quyết định chấp thuận từ chức thì người quản lý doanh nghiệp nhà nước được bố trí công tác phù hợp với năng lực, sở trường, trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người quản lý doanh nghiệp

Nguyễn Thị Hậu

Người quản lý doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Người quản lý doanh nghiệp có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người quản lý doanh nghiệp
MỚI NHẤT
Pháp luật
Những ai được gọi là người quản lý doanh nghiệp? Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn có được làm người quản lý công ty không?
Pháp luật
Người quản lý doanh nghiệp khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có phải đóng nhiều hơn so với công nhân không?
Pháp luật
Người quản lý doanh nghiệp nhà nước có thời gian giữ chức vụ đang đảm nhiệm trong bao lâu thì được xem xét bổ nhiệm?
Pháp luật
Người quản lý doanh nghiệp nhà nước nghiện ma túy thì có bị áp dụng hình thức kỷ luật buộc thôi việc hay không?
Pháp luật
Mỗi hành vi vi phạm của người quản lý doanh nghiệp nhà nước có thể bị xử lý nhiều lần bằng nhiều hình thức kỷ luật không?
Pháp luật
Người quản lý doanh nghiệp nhà nước có 2 năm liên tiếp xếp loại chất lượng không hoàn thành nhiệm vụ có bị xem xét miễn nhiệm?
Pháp luật
Tiền lương, thù lao của người quản lý công ty TNHH một thành viên có được tính vào chi phí kinh doanh của công ty không?
Pháp luật
Doanh nghiệp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với người quản lý doanh nghiệp thì phải báo trước bao lâu?
Pháp luật
Người quản lý doanh nghiệp có phải đóng bảo hiểm y tế không? Nếu có thì hàng tháng phải đóng bao nhiêu?
Pháp luật
Việc đề xuất chủ trương bổ nhiệm người quản lý doanh nghiệp nhà nước được thực hiện theo trình tự nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào