Nguyên Chủ tịch Quốc hội có thuộc đối tượng cảnh vệ không? Nếu có thì được áp dụng biện pháp, chế độ cảnh vệ nào?

Tôi có một câu hỏi như sau: Nguyên Chủ tịch Quốc hội có thuộc đối tượng cảnh vệ không? Nếu có thì được áp dụng biện pháp, chế độ cảnh vệ nào? Tôi rất mong mình có thể nhận được câu trả lời trong thời gian sớm nhất có thể. Câu hỏi của chị N.T.P đến từ Bà Rịa - Vũng Tàu.

Nguyên Chủ tịch Quốc hội có thuộc đối tượng cảnh vệ không?

Theo khoản 4 Điều 3 Luật Cảnh vệ 2017 thì đối tượng cảnh vệ là người giữ chức vụ, chức danh cấp cao của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; khách quốc tế đến thăm, làm việc tại Việt Nam; khu vực trọng yếu; sự kiện đặc biệt quan trọng được áp dụng các biện pháp, chế độ cảnh vệ theo quy định của Luật này.

Đồng thời theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Cảnh vệ 2017 về đối tượng cảnh vệ như sau:

Đối tượng cảnh vệ
1. Người giữ chức vụ, chức danh cấp cao của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam bao gồm:
a) Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam;
b) Chủ tịch nước;
c) Chủ tịch Quốc hội;
d) Thủ tướng Chính phủ;
đ) Nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, nguyên Chủ tịch nước, nguyên Chủ tịch Quốc hội, nguyên Thủ tướng Chính phủ;
e) Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam;
g) Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam;
h) Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ.
...

Theo quy định trên, nguyên Chủ tịch Quốc hội là một trong những đối tượng cảnh vệ.

Nguyên Chủ tịch Quốc hội

Nguyên Chủ tịch Quốc hội có thuộc đối tượng cảnh vệ không? Nếu có thì được áp dụng biện pháp, chế độ cảnh vệ nào? (Hình từ Internet)

Nguyên Chủ tịch Quốc hội được áp dụng biện pháp, chế độ cảnh vệ nào?

Biện pháp, chế độ cảnh vệ áp dụng đối với nguyên Chủ tịch Quốc hội được quy định tại khoản 2 Điều 11 Luật Cảnh vệ 2017 như sau:

Biện pháp, chế độ cảnh vệ đối với người giữ chức vụ, chức danh cấp cao của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
...
2. Đối với nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, nguyên Chủ tịch nước, nguyên Chủ tịch Quốc hội, nguyên Thủ tướng Chính phủ, được áp dụng biện pháp, chế độ cảnh vệ sau đây:
a) Bảo vệ tiếp cận;
b) Canh gác thường xuyên tại nơi ở.
...

Theo đó, nguyên Chủ tịch Quốc hội được áp dụng biện pháp, chế độ cảnh vệ sau:

- Bảo vệ tiếp cận.

- Canh gác thường xuyên tại nơi ở.

Chiến sĩ cảnh vệ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tiếp cận nguyên Chủ tịch Quốc hội được hưởng mức phụ cấp đặc thù bao nhiêu?

Mức phụ cấp đặc thù đối với chiến sĩ cảnh vệ bảo vệ tiếp cận nguyên Chủ tịch Quốc hội được quy định tại Điều 3 Nghị định 90/2018/NĐ-CP như sau:

Phụ cấp đặc thù
Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ được hưởng phụ cấp đặc thù từ 15% đến 30% tính trên mức lương cấp bậc hàm hoặc phụ cấp cấp bậc hàm hiện hưởng ngoài các chế độ phụ cấp khác (nếu có), cụ thể như sau:
1. Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với:
a) Cán bộ, chiến sĩ thực hiện nhiệm vụ: Bảo vệ tiếp cận; bảo vệ khách quốc tế đến thăm, làm việc tại Việt Nam; tuần tra, canh gác tại nơi ở, nơi làm việc, khu vực trọng yếu, sự kiện đặc biệt quan trọng;
b) Cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy;
c) Cán bộ, chiến sĩ không giữ chức vụ có cấp bậc hàm từ Trung úy hoặc có mức lương tương đương cấp bậc hàm Trung úy trở xuống; chiến sĩ hưởng phụ cấp cấp bậc hàm.
2. Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với:
a) Cán bộ, chiến sĩ thực hiện nhiệm vụ: Lái xe bảo vệ tiếp cận, lái xe nghiệp vụ, dẫn đường, hộ tống; kiểm tra chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ hoặc vật nguy hiểm khác, kiểm nghiệm độc chất; tác chiến; trinh sát; thông tin phục vụ công tác bảo vệ; đặc nhiệm; cơ động;
b) Cán bộ, chiến sĩ không giữ chức vụ có cấp bậc hàm Thượng úy, Đại úy hoặc có mức lương tương đương cấp bậc hàm Thượng úy, Đại úy; trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mức phụ cấp 20% áp dụng đối với:
a) Cán bộ, chiến sĩ trực tiếp phục vụ các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
b) Cán bộ, chiến sĩ không giữ chức vụ có cấp bậc hàm từ Thiếu tá hoặc có mức lương tương đương cấp bậc hàm Thiếu tá trở lên; trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và 2 Điều này.
4. Mức phụ cấp 15% áp dụng đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ không thuộc đối tượng quy định tài khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Như vậy, chiến sĩ cảnh vệ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tiếp cận nguyên Chủ tịch Quốc hội được hưởng mức phụ cấp đặc thù là 30% tính trên mức lương cấp bậc hàm hoặc phụ cấp cấp bậc hàm hiện hưởng ngoài các chế độ phụ cấp khác (nếu có).

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chủ tịch Quốc hội

Trần Thị Tuyết Vân

Chủ tịch Quốc hội
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chủ tịch Quốc hội có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chủ tịch Quốc hội
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảng lương mới từ 01/7/2024 của 02 đối tượng công chức, viên chức sẽ điều chỉnh 02 chế độ nâng bậc lương nào?
Pháp luật
Chủ tịch Quốc hội có mức lương thay đổi ra sao năm 2024? Tiêu chuẩn đạo đức lối sống đối với Chủ tịch Quốc hội là gì?
Pháp luật
Quốc hội bầu Chủ tịch Quốc hội dựa trên đề nghị của ai? Quốc hội bầu Chủ tịch Quốc hội theo trình tự nào?
Pháp luật
Lương Chủ tịch Quốc hội tăng 30% kể từ ngày 1/7/2024 đúng không? Chủ tịch Quốc hội đang có mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Chủ tịch Quốc hội có được có 02 quốc tịch không? Chủ tịch Quốc hội phải đáp ứng các tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Lễ tuyên thệ nhậm chức của Chủ tịch Quốc hội hiện nay được tiến hành theo trình tự như thế nào?
Pháp luật
Chủ tịch Quốc Hội được bầu vào thời gian nào? Sau khi được bầu, Chủ tịch Quốc hội có phải tuyên thệ không?
Pháp luật
Chủ tịch Quốc hội có được bác sĩ tiếp cận thăm khám, theo dõi sức khoẻ hằng ngày tại nhà hoặc cơ quan không?
Pháp luật
Vai trò của Chủ tịch Quốc hội là gì? Tiêu chuẩn chức danh của Chủ tịch Quốc hội được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chủ tịch Quốc hội có được dùng chuyên gia là nguyên đại biểu Quốc hội để tham vấn hay không? Nguyên tắc sử dụng chuyên gia là gì?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào