Nhà thầu nước ngoài đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cần chuẩn bị hồ sơ gồm những gì và nộp hồ sơ như thế nào?

Chị có thắc mắc nhà thầu nước ngoài đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cần chuẩn bị hồ sơ gồm những gì và nộp hồ sơ như thế nào? Việc tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài như thế nào? Trên đây là câu hỏi thắc mắc của chị Bảo Ngọc đến từ Lâm Đồng.

Nhà thầu nước ngoài đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cần chuẩn bị hồ sơ gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 32 Nghị định 27/2019/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
...
2. Hồ sơ của nhà thầu nước ngoài đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:
a) Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định trúng thầu (hoặc quyết định được chọn thầu) của chủ đầu tư, trong đó có nội dung về đo đạc và bản đồ thuộc danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép;
c) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam đối với nhân viên kỹ thuật là người nước ngoài; hoặc văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ là người Việt Nam phù hợp với số lượng và trình độ chuyên môn trong hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu;
d) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu.

Theo đó, hồ sơ của nhà thầu nước ngoài đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ gồm những giấy tờ được quy định cụ thể trên.

Đo đạc

Nhà thầu nước ngoài đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Hình từ Internet)

Nhà thầu nước ngoài đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ như thế nào?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 33 Nghị định 27/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 8 Điều 1 Nghị định 136/2021/NĐ-CP quy định về trình tự thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:

Trình tự thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Nộp hồ sơ
a) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành lập; tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc tổ chức trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có pháp nhân và hạch toán độc lập; tổ chức có pháp nhân và hạch toán độc lập trực thuộc tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc cơ quan trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp; nhà thầu nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép không thuộc quy định tại điểm a khoản này gửi 01 bộ hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
....

Theo đó, nhà thầu nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Việc tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 và khoản 3 Điều 33 Nghị định 27/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm b khoản 8 Điều 1 Nghị định 136/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
...
2. Tiếp nhận hồ sơ
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép về việc hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
3. Thẩm định hồ sơ
a) Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ của các tổ chức quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định hồ sơ của tổ chức theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thành lập Tổ thẩm định với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Tổ thẩm định có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề nghị cấp giấy phép; kiểm tra sự phù hợp giữa bản khai quá trình công tác của lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ với quá trình đóng bảo hiểm xã hội từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết nối, chia sẻ; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 09 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của các tổ chức;
đ) Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định, gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
e) Trong thời hạn quy định tại điểm d và điểm đ khoản này, trường hợp tổ chức không đạt điều kiện cấp giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, nêu rõ lý do không cấp giấy phép và trả lại hồ sơ cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

Theo đó, trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ của nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho nhà thầu nước ngoài đề nghị cấp giấy phép về việc hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ của nhà thầu nước ngoài.

Cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thành lập Tổ thẩm định với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

Việc thẩm định thực hiện theo quy định cụ thể trên.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà thầu nước ngoài

Mai Hoàng Trúc Linh

Nhà thầu nước ngoài
Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Nhà thầu nước ngoài có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà thầu nước ngoài Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ có thời hạn bao lâu? Cấp giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài có được tự tham gia dự thầu với tư cách độc lập tại Việt Nam và có được hưởng ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu không?
Pháp luật
Xác định tư cách nhà thầu phụ theo quy định hiện nay như thế nào? Có cần sử dụng nhà thầu phụ trong nước khi nhà thầu nước ngoài tham dự thầu quốc tế tại Việt Nam không?
Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài sau khi liên danh với nhà thầu Việt Nam thì có được cấp giấy phép hoạt động xây dựng không?
Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài có được phép hoạt động xây dựng tại Việt Nam hay không? Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng ra sao?
Pháp luật
Mẫu bảng kê thu nhập Vận tải quốc tế trường hợp bán vé tại Việt Nam là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?
Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam có phải đăng ký và nộp thuế? Chỉ được ký hợp đồng giao nhận thầu khi nào?
Pháp luật
Điều kiện nhà thầu nước ngoài được hoạt động xây dựng tại Việt Nam là gì? Trình tự, thủ tục thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài là tổ chức có phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp khi kinh doanh tại Việt Nam không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài đối với trường hợp Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào