Nhân viên hàng không trộm cắp tài sản của hành khách thì bị xử lý kỷ luật lao động đặc thù thế nào?
- Nhân viên hàng không trộm cắp tài sản của hành khách thì bị xử lý kỷ luật lao động đặc thù thế nào?
- Thời hạn tạm đình chỉ công việc đối với nhân viên hàng không có hành vi trộm cắp tài sản của hành khách là bao lâu?
- Người sử dụng lao động không được bố trí việc làm đối với nhân viên hàng không có hành vi trộm cắp tài sản trong thời hạn bao lâu?
Nhân viên hàng không trộm cắp tài sản của hành khách thì bị xử lý kỷ luật lao động đặc thù thế nào?
Hình thức xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT như sau:
Xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không
1. Người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không có hành vi vi phạm kỷ luật lao động đặc thù.
2. Nhân viên hàng không bị tạm đình chỉ ngay công việc trong các trường hợp sau:
a) Vi phạm các quy định, nội quy lao động gây sự cố, tai nạn, uy hiếp an toàn, an ninh hàng không;
b) Bị điều tra, khởi tố trong các vụ án hình sự;
c) Tự ý bỏ vị trí làm việc;
d) Uống rượu, bia trong giờ làm việc hoặc có nồng độ cồn trong máu, hơi thở trong khi thực hiện nhiệm vụ;
đ) Trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân;
e) Lợi dụng vị trí làm việc để buôn lậu, vận chuyển trái phép người, tài sản, hàng hóa;
g) Sử dụng hoặc có kết quả dương tính đối với các chất ma túy hoặc chất kích thích không được phép sử dụng khác theo quy định;
h) Đánh bạc, gây rối, làm mất an ninh, trật tự tại nơi làm việc.
3. Việc tạm đình chỉ ngay được người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền thực hiện bằng lời nói tại thời điểm phát hiện hành vi vi phạm nêu tại khoản
...
Như vậy, theo quy định, trường hợp nhân viên hàng không có hành vi trộm cắp tài sản của hành khách thì bị tạm đình chỉ ngay công việc.
Nhân viên hàng không trộm cắp tài sản của hành khách thì bị xử lý kỷ luật lao động đặc thù thế nào? (Hình từ Internet)
Thời hạn tạm đình chỉ công việc đối với nhân viên hàng không có hành vi trộm cắp tài sản của hành khách là bao lâu?
Thời hạn tạm đình chỉ công việc được quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT như sau:
Xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không
...
3. Việc tạm đình chỉ ngay được người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền thực hiện bằng lời nói tại thời điểm phát hiện hành vi vi phạm nêu tại khoản 2 Điều này. Trong thời hạn 48 giờ kể từ khi tạm đình chỉ bằng lời nói, người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền phải ban hành quyết định tạm đình chỉ, trong đó xác định rõ thời hạn tạm đình chỉ. Thời hạn tạm đình chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 128 Bộ luật Lao động và được tính kể từ thời điểm thực hiện bằng lời nói.
Đồng thời, căn cứ khoản 2 Điều 128 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Tạm đình chỉ công việc
1. Người sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động khi vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh. Việc tạm đình chỉ công việc của người lao động chỉ được thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xem xét tạm đình chỉ công việc là thành viên.
2. Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt không được quá 90 ngày. Trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc, người lao động được tạm ứng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc.
Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc.
...
Như vậy, theo quy định, trường hợp nhân viên hàng không có hành vi trộm cắp tài sản của hành khách thì có thể bị tạm đình chỉ công việc trong thời hạn tối đa là 15 ngày, trường hợp đặc biệt không được quá 90 ngày.
Người sử dụng lao động không được bố trí việc làm đối với nhân viên hàng không có hành vi trộm cắp tài sản trong thời hạn bao lâu?
Việc bố trí việc làm đối với nhân viên hàng không có hành vi trộm cắp tài sản được quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT như sau:
Chế độ lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không
...
2. Người sử dụng lao động không được bố trí người lao động là nhân viên hàng không vi phạm kỷ luật lao động hoặc chấp hành xong các hình phạt trong vụ án hình sự vào làm việc tại các chức danh nhân viên hàng không trong thời hạn 05 năm kể từ các thời điểm sau đây:
a) Kể từ khi có quyết định xử lý kỷ luật lao động có hiệu lực đối với các trường hợp vi phạm quy định tại điểm a, đ, e, g khoản 2 Điều 5 Thông tư này;
b) Kể từ khi được xóa án tích trong vụ án hình sự.
Đồng thời, căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT quy định như sau:
Xử lý kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không
...
2. Nhân viên hàng không bị tạm đình chỉ ngay công việc trong các trường hợp sau:
..
đ) Trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân;
...
Như vậy, theo quy định, người sử dụng lao động không được bố trí người lao động là nhân viên hàng không có hành vi trộm cắp tài sản vào làm việc tại các chức danh nhân viên hàng không trong thời hạn 05 năm kể từ khi có quyết định xử lý kỷ luật lao động có hiệu lực.
Nguyễn Thị Hậu
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Nhân viên hàng không có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Sau khi nộp tiền thuế, người nộp thuế có được nhận chứng từ thu tiền thuế? Trách nhiệm nộp tiền thuế của người nộp thuế?
- Bảo hiểm nhân thọ là gì? Nguyên tắc thế quyền có được áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ không?
- Người lao động có phải nộp bản chính bằng đại học cho công ty khi ký hợp đồng lao động hay không?
- Chi phí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất là bao nhiêu theo quy định mới?
- Giá kê khai là gì? Có bắt buộc phải kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá không?