Nhân viên phục vụ có phải là một trong những tiêu chí để xếp hạng khách sạn không? Khách sạn sử dụng nhân viên phục vụ không đạt yêu cầu bị phạt bao nhiêu?

Nhân viên phục vụ có phải là một trong những tiêu chí để xếp hạng khách sạn không? Nhân viên phục vụ có phải là một trong những tiêu chí để xếp hạng khách sạn không? Khách sạn sử dụng nhân viên phục vụ không đạt yêu cầu bị phạt bao nhiêu? Cẩu hỏi của chị Mai (Thủ Đức).

Nhân viên phục vụ có phải là một trong những tiêu chí để xếp hạng khách sạn không?

Căn cứ mục 3.2 Điều 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4391:2015 về Khách sạn - Xếp hạng quy định như sau:

Phân loại, xếp hạng khách sạn
...
3.2. Xếp hạng khách sạn
Căn cứ theo vị trí, kiến trúc, trang thiết bị tiện nghi, dịch vụ, người quản lý và nhân viên phục vụ, an ninh, an toàn, bảo vệ môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm, khách sạn được xếp theo 5 hạng: 1 sao, 2 sao, 3 sao, 4 sao, 5 sao.

Theo quy định này, ngoài các tiêu chí về vị trí, kiến trúc, trang thiết bị tiện nghi, dịch vụ, người quản lý, an ninh, an toàn, bảo vệ môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm thì nhân viên phục vụ cũng là một trong những tiêu chí để xếp hạng khách sạn.

Cũng theo quy định này, khách sạn được chia thành 5 hạng là: 1 sao, 2 sao, 3 sao, 4 sao, 5 sao.

Nhân viên phục vụ khách sạn

Nhân viên phục vụ khách sạn (hình từ Internet)

Tổng điểm tối thiểu đối với từng hạng khách sạn được quy định như thế nào?

Theo tiểu mục 6.3.1 Mục 6.3 Điều 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4391:2015 về Khách sạn - Xếp hạng quy định về tổng điểm tối thiểu đối với từng loại, hạng khách sạn như sau:

- Hạng 1 sao: đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 98 tiêu chí) và đạt 75 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 35/47 điểm) đối với khách sạn hạng 1 sao.

- Hạng 2 sao: đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 138 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 40/50 điểm) đối với khách sạn hạng 2 sao.

- Hạng 3 sao: đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 197 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 51/64 điểm) đối với khách sạn hạng 3 sao.

- Hạng 4 sao: đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 257 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 62/77 điểm) đối với khách sạn hạng 4 sao.

- Hạng 5 sao: đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 296 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 57/71 điểm) đối với khách sạn hạng 5 sao.

Nhân viên phục vụ và nhân viên lễ tân của khách sạn cần đáp ứng những điều kiện gì về trình độ chuyên môn nghiệp vụ và ngoại ngữ?

Theo Bảng 1 - Tiêu chí xếp hạng ban hành kèm theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4391:2015 về Khách sạn - Xếp hạng quy định về tiêu chuẩn của nhân viên phục vụ và nhân viên lễ tân khách sạn như sau:

Hạng 1 sao:

Nhân viên phục vụ:

- Qua lớp tập huấn nghiệp vụ (trừ trường hợp có văn bằng, chứng chỉ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp)

Nhân viên lễ tân:

- Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 1 KNLNNVN(3)

- Sử dụng được tin học văn phòng

Hạng 2 sao:

Nhân viên phục vụ:

- 20 % có chứng chỉ nghề

- 80 % qua lớp tập huấn nghiệp vụ

Nhân viên lễ tân:

- Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 3 KNLNNVN(3)

- Sử dụng được tin học văn phòng

Hạng 3 sao:

Nhân viên phục vụ:

- 50 % có chứng chỉ nghề

- 50 % qua lớp tập huấn nghiệp vụ

Nhân viên lễ tân:

- Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 3 KNLNNVN(3)

- Sử dụng tốt tin học văn phòng

Hạng 4 sao:

Nhân viên phục vụ:

- 70 % có chứng chỉ nghề

- 30 % qua lớp tập huấn nghiệp vụ

- Sử dụng được tin học văn phòng (trừ nhân viên buồng và bàn bar)

Nhân viên lễ tân:

- Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 4 KNLNNVN(3)

- Sử dụng tốt tin học văn phòng

Hạng 5 sao:

Nhân viên phục vụ:

- 70 % có chứng chỉ nghề

- 30 % qua lớp tập huấn nghiệp vụ

- Sử dụng được tin học văn phòng (trừ nhân viên buồng và bàn bar)

Nhân viên lễ tân:

- Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 4 KNLNNVN(3)

- Sử dụng tốt tin học văn phòng

Khách sạn không đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên phục vụ theo quy định bị phạt bao nhiêu?

Theo khoản 3 và khoản 5 Điều 12 Nghị định 45/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch đối với cơ sở lưu trú đã được công nhận hạng
...
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không gắn biển công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch sau khi được xếp hạng;
b) Không bảo đảm số lượng hoặc diện tích buồng ngủ theo tiêu chuẩn tương ứng với từng loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch theo quy định;
c) Không bảo đảm tiêu chuẩn về nơi để xe và giao thông nội bộ hoặc khu vực sảnh đón tiếp theo quy định;
d) Không bảo đảm số lượng hoặc tiêu chuẩn nhà hàng, quầy bar theo quy định;
đ) Không bảo đảm tiêu chuẩn khu vực bếp theo quy định;
e) Không bảo đảm số lượng hoặc tiêu chuẩn phòng hội nghị, hội thảo, phòng họp theo quy định;
g) Không bảo đảm tiêu chuẩn trang thiết bị, tiện nghi khác theo quy định;
h) Không bảo đảm tiêu chuẩn về dịch vụ theo quy định;
i) Không bảo đảm tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ của người quản lý hoặc nhân viên phục vụ theo quy định.
...
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 3 Điều này.

Theo đó, thương nhân kinh doanh khách sạn không đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên phục vụ theo quy định thì bị xử lý hành chính với mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Lưu ý, mức xử lý hành chính này chỉ áp dụng đối với cá nhân vi phạm quy định trên, đối với tổ chức mức phạt tiền sẽ nhân hai cho cùng hành vi (theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2019/NĐ-CP).

Ngoài ra, thương nhân vi phạm quy định này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch từ 06 tháng đến 12 tháng.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khách sạn

Phạm Thị Xuân Hương

Khách sạn
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Khách sạn có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khách sạn
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn để thành lập khách sạn 2 sao cần đáp ứng những yêu cầu gì? Hồ sơ đăng ký, trình tự thủ tục công nhận khách sạn 2 sao thực hiện thế nào?
Pháp luật
Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với khách sạn nổi theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Khách sạn bên đường có phải là cơ sở lưu trú du lịch không? Khách sạn bên đường không có dịch vụ phục vụ ăn uống bị xử phạt hành chính thế nào?
Pháp luật
Khách sạn 5 sao bắt buộc phải có cửa hàng lưu niệm theo quy định của pháp luật hiện hành hay không?
Pháp luật
Khách sạn thành phố gồm có bao nhiêu hạng? Hồ sơ đăng ký công nhận hạng khách sạn thành phố gồm các giấy tờ nào?
Pháp luật
Khách sạn, nhà nghỉ có được thu giữ chứng minh nhân dân, căn cước công dân của khách khi lưu trú hay không?
Pháp luật
Khách thuê phòng khách sạn có được phép đưa thêm người vào phòng hay không? Giới hạn bao nhiêu người?
Pháp luật
Có quy định về thời gian thuê phòng khách sạn đối với khách lưu trú hay không? Người từ bao nhiêu tuổi trở lên được phép thuê phòng khách sạn?
Pháp luật
Khách sạn đã được công nhận đạt chuẩn 03 sao mà không treo biển xếp hạng sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Kinh doanh khách sạn 5 sao cần đáp ứng những yêu cầu gì để đúng với Tiêu chuẩn? Ai có thẩm quyền công nhận khách sạn đạt chuẩn 5 sao?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào