Như thế nào để được xem là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật hiện nay?

Cho tôi hỏi để được xem làm nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp thì tôi phải đảm bảo những điều kiện nào? Và để được xem làm nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp thì tôi cần những tài liệu gì để có thể được xét trở thành nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp?

Như thế nào để được xem là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật hiện nay?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật Chứng khoán 2019 thì nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là nhà đầu tư có năng lực tài chính hoặc có trình độ chuyên môn về chứng khoán bao gồm:

- Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính, tổ chức kinh doanh bảo hiểm, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, tổ chức tài chính quốc tế, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, tổ chức tài chính nhà nước được mua chứng khoán theo quy định của pháp luật có liên quan;

- Công ty có vốn điều lệ đã góp đạt trên 100 tỷ đồng hoặc tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch;

- Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán;

- Cá nhân nắm giữ danh mục chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch có giá trị tối thiểu là 02 tỷ đồng theo xác nhận của công ty chứng khoán tại thời điểm cá nhân đó được xác định tư cách là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;

- Cá nhân có thu nhập chịu thuế năm gần nhất tối thiểu là 01 tỷ đồng tính đến thời điểm cá nhân đó được xác định tư cách là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp theo hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế hoặc chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân chi trả.

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là gì?

Thẩm quyền xác định tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp thuộc về ai?

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 155/2020/NĐ-CP thì thẩm quyền xác định tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp được xác định như sau:

(1) Tổ chức phát hành, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán

Tổ chức phát hành, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có trách nhiệm xác định tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp tham gia mua chứng khoán khi thực hiện chào bán chứng khoán riêng lẻ, đăng ký lập quỹ thành viên hoặc ủy quyền cho công ty chứng khoán thực hiện việc xác định.

Trường hợp ủy quyền, tổ chức phát hành, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải ký hợp đồng với công ty chứng khoán về việc xác định và lưu trữ tài liệu xác định tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp, trong đó quy định rõ quyền, trách nhiệm của các bên liên quan.

(2) Công ty chứng khoán

Đối với chứng khoán phát hành riêng lẻ được giao dịch tập trung trên hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán, công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư thực hiện giao dịch mua chứng khoán có trách nhiệm xác định tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp trước khi thực hiện giao dịch.

(3) Tổ chức đăng ký, lưu ký

Đối với chứng khoán phát hành riêng lẻ chưa được giao dịch tập trung, tổ chức đăng ký, lưu ký có trách nhiệm xác định tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp trước khi thực hiện chuyển quyền sở hữu.

Thời hạn xác định lại nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là bao lâu?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 155/2020/NĐ-CP thì trong thời hạn 01 năm kể từ thời điểm được công ty chứng khoán xác định là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp, nhà đầu tư không phải thực hiện xác định lại tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp khi tham gia mua chứng khoán chào bán riêng lẻ, chứng chỉ quỹ thành viên.

Lưu ý: Nhà đầu tư đã mua chứng khoán chào bán riêng lẻ, chứng chỉ quỹ thành viên không phải xác định lại tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp khi thực hiện bán các chứng khoán đã mua theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 155/2020/NĐ-CP.

Để xác định nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp thì cần những tài liệu gì?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định 155/2020/NĐ-CP thì đối với từng tổ chức thì tài liệu để xác định nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp cũng thay đổi, cụ thể:

- Đối với các tổ chức như ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính, tổ chức kinh doanh bảo hiểm, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, tổ chức tài chính quốc tế, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, tổ chức tài chính nhà nước được mua chứng khoán là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ tương đương khác.

- Đối với các tổ công ty có vốn điều lệ đã góp đạt trên 100 tỷ đồng hoặc tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch:

+ Đối với tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch: quyết định chấp thuận niêm yết, đăng ký giao dịch đối với tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch;

+ Đối với các tổ chức khác không phải tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác; báo cáo tài chính năm được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên được soát xét.

- Đối với cá nhân có chứng chỉ hành nghề chứng khoán, bao gồm các tài liệu sau:

+ Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng;

+ Chứng chỉ hành nghề chứng khoán còn hiệu lực.

- Đối với cá nhân nắm giữ danh mục chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch có giá trị tối thiểu là 02 tỷ đồng theo xác nhận của công ty chứng khoán tại thời điểm cá nhân đó được xác định tư cách là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp, bao gồm các tài liệu:

+ Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng;

+ Xác nhận của các công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư mở tài khoản giao dịch chứng khoán về giá trị thị trường của các danh mục chứng khoán niêm yết, chứng khoán đăng ký giao dịch tại thời điểm xác định tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.

- Đối với cá nhân có thu nhập chịu thuế năm gần nhất tối thiểu là 01 tỷ đồng tính đến thời điểm cá nhân đó được xác định tư cách là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp theo hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế hoặc chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân chi trả, bao gồm các tài liệu:

+ Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng;

+ Hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế hoặc chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân chi trả trong năm gần nhất trước thời điểm xác định tư cách là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.

Như vậy, để trở thành một nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp, anh phải đảm bảo các điều kiện nêu trên và được các tổ chức có thẩm quyền xác nhận.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng khoán

Tô Nguyễn Thu Trang

Chứng khoán
Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chứng khoán có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng khoán Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ngày Truyền thống ngành Chứng khoán Việt Nam là ngày mấy? Ngày Truyền thống ngành Chứng khoán Việt Nam có phải là ngày lễ lớn không?
Pháp luật
Mẫu Danh sách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp tham gia góp vốn lập quỹ thành viên mới nhất?
Pháp luật
Công ty đại chúng là gì? Cần đáp ứng những điều kiện nào để trở thành công ty đại chúng theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị rút chứng khoán là mẫu nào? Rút chứng khoán theo yêu cầu của khách hàng được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Ngân hàng giám sát thực hiện hoạt động giám sát quỹ như thế nào? Trong việc giám sát đầu tư, ngân hàng giám sát có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Quỹ thành viên chứng khoán được phép đầu tư vào các loại tài sản nào? Việc phân phối lợi nhuận quỹ thành viên sau khi đầu tư được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp được xác định là nhà đầu tư có năng lực tài chính và cả trình độ chuyên môn về chứng khoán đúng không?
Pháp luật
Tài liệu nào dùng để xác định Tổ chức tài chính nhà nước là một nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp?
Pháp luật
Cấm thực hiện hoạt động về chứng khoán là một biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn vi phạm pháp luật về chứng khoán đúng không?
Pháp luật
Sản phẩm tài chính là gì? Tổ chức phát hành thực hiện chào bán sản phẩm tài chính cần đáp ứng những điều kiện nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào