Những điều cần biết về đăng ký nhãn hiệu? Điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ tại Việt Nam là gì?
Điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ tại Việt Nam
Đối với nhãn hiệu thông thường
Căn cứ theo quy định tại Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, nhãn hiệu của tổ chức, cá nhân muốn được bảo hộ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
(1) Là dấu hiệu có thể nhìn thấy và được thể hiện dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, ảnh, hình ba chiều, hoặc sự kết hợp của các yếu tố chữ, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều; được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh dưới dạng đồ họa.
(2) Có khả năng phân biệt với hàng hoá, dịch vụ của các chủ thể khác.
Đối với nhãn hiệu nổi tiếng
Tại khoản 3 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ 2019) quy định quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu nổi tiếng được xác lập trên cơ sở sử dụng, không phụ thuộc vào thủ tục đăng ký.
Điều 75 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định, việc xem xét, đánh giá 01 nhãn hiệu là nổi tiếng được lựa chọn từ một số hoặc tất cả các tiêu chí sau:
- Số lượng người tiêu dùng đã biết đến nhãn hiệu thông qua mua bán, sử dụng hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc thông qua tin quảng cáo
- Phạm vi lãnh thổ mà hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu đã được lưu hành
- Doanh số từ việc bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc số lượng hàng hoá đã được cá nhân, tổ chức bán ra, lượng dịch vụ đã được cá nhân, tổ chức cung cấp
- Thời gian sử dụng một các liên tục nhãn hiệu đó
- Mức độ uy tín rộng rãi của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu
- Số lượng quốc gia bảo hộ nhãn hiệu đó
- Số lượng quốc gia công nhận đó là nhãn hiệu nổi tiếng
- Giá chuyển nhượng, chuyển giao quyền sử dụng, giá trị góp vốn đầu tư của nhãn hiệu
Những điều cần biết về đăng ký nhãn hiệu? Điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ tại Việt Nam là gì? (Hình từ Internet)
Tại Việt Nam có thể đăng ký nhãn hiệu ở đâu?
Tại Quyết định 3675/QĐ-BKHCN năm 2017 thì để thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam, cá nhân, tổ chức phải nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu được nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ theo các địa chỉ sau:
Nơi nộp | Địa chỉ | |
Khu vực miền Bắc | Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. Hà Nội | 384-386 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội |
Khu vực miền Trung | Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng | Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng |
Khu vực miền Nam | Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại Thành phố Hồ Chí Minh | Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, số 17 - 19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh |
Đồng thời, cá nhân, tổ chức cũng có thể nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu qua đường bưu điện hoặc nộp online qua Website: http://dvctt.noip.gov.vn:8888/HomePage.do
Thời gian đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam trong bao lâu?
Đối với thời gian đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam thì tại Điều 119 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (Điều này được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009) quy định:
Các bước xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu | Thời hạn |
Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu | 02 tháng, kể từ ngày nộp đơn. |
Công bố đơn hợp lệ | 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận hợp lệ về hình thức |
Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu | Tối đa 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn |
Thẩm định lại đơn đăng ký nhãn hiệu | 2/3 thời hạn thẩm định lần đầu Vụ việc phức tạp có thể kéo dài hơn nhưng không vượt quá thời hạn thẩm định lần đầu. |
Dựa vào bảng thời gian trên thì nếu không cần thẩm định lại đơn đăng ký nhãn hiệu, thời gian đăng ký nhãn hiệu sẽ kéo dài khoảng 12 tháng kể từ ngày nộp đơn. Trên thực tế tổng thời gian đăng ký nhãn hiệu thường bị kéo dài hơn, dao động từ 18 - 20 tháng kể từ khi nộp đơn, thậm chí có trường hợp còn kéo dài từ 02 - 03 năm.
Hiệu lực của Giấy đăng ký nhãn hiệu là bao lâu?
Về nội dung hiệu lực của Giấy đăng ký nhãn hiệu thì tại khoản 6 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định cụ thể như sau:
Hiệu lực của văn bằng bảo hộ
...
6.Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.
Theo đó, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.
Trường hợp có nhu cầu tiếp tục sử dụng và được bảo hộ nhãn hiệu sau thời hạn trên, cá nhân, tổ chức sở hữu nhãn hiệu này có thể tiến hành gia hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. Thời hạn có hiệu lực của mỗi lần gia hạn cũng là 10 năm.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
Nguyễn Khánh Huyền
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đăng ký nhãn hiệu có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Viên chức Bộ Tư pháp được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ trong bao nhiêu năm thì bị đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc?
- Mẫu phiếu đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của các đơn vị tại Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước? Cách chấm điểm tiêu chí đánh giá?
- Đối tượng được hỗ trợ bằng tiền không quá 05 lần giá đất nông nghiệp khi bị thu hồi đất theo Luật Đất đai mới?
- Mẫu bảng tổng hợp kết quả đánh giá của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn sử dụng trong đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non?
- Mẫu danh sách thanh niên xung phong được hưởng chế độ trợ cấp một lần là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?