Những người nào không được làm người làm chứng cho việc lập di chúc? Việc công chứng di chúc tại Ủy ban nhân dân cấp xã được quy định như thế nào?

Những người nào không được làm người làm chứng cho việc lập di chúc? Việc công chứng di chúc tại Ủy ban nhân dân cấp xã được quy định thế nào? Cụ thể tôi được một người bác mời làm người làm chứng cho di chúc của bác tôi. Vậy cho tôi hỏi, sau khi hoàn tất ký di chúc, tôi mang bản di chúc đó ra Ủy ban nhân dân cấp xã công chứng hay chứng thực? Câu hỏi của anh Thành Long ở Bà Rịa-Vũng Tàu.

Những người nào không được làm người làm chứng cho việc lập di chúc?

Căn cứ Điều 632 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về người làm chứng cho việc lập di chúc như sau:

Người làm chứng cho việc lập di chúc
Mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người sau đây:
1. Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.
2. Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc.
3. Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Theo đó, mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.

Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc và người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cũng là những đối tượng không được làm người làm chứng cho việc lập di chúc.

Lập di chúc

Lập di chúc (Hình từ Internet)

Việc công chứng di chúc khi lập di chúc tại Ủy ban nhân dân xã được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nội dung của di chúc như sau:

Nội dung của di chúc
1. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;
b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
d) Di sản để lại và nơi có di sản.
2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.
3. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

Căn cứ Điều 633 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc bằng văn bản không có người làm chứng như sau:

Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng
Người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc.
Việc lập di chúc bằng văn bản không có người làm chứng phải tuân theo quy định tại Điều 631 của Bộ luật này.

Căn cứ Điều 634 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc bằng văn bản có người làm chứng như sau:

Di chúc bằng văn bản có người làm chứng
Trường hợp người lập di chúc không tự mình viết bản di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng. Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.
Việc lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng phải tuân theo quy định tại Điều 631 và Điều 632 của Bộ luật này.

Theo đó, di chúc bằng văn bản có người làm chứng thì phải tuân theo quy định tại Điều 634 trên. Trong đó phải có ít nhất hai người làm chứng và hai người này không thuộc các trường hợp tại Điều 632 nêu trên.

Như vậy bạn có thể đưa bác bạn đến văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện việc lập di chúc và công chứng di chúc.

Bác bạn tự viết di chúc và ký vào di chúc đó. Việc bác bạn viết di chúc có người làm chứng sẽ được thực hiện theo hướng dẫn trên.

Công chứng viên thuộc trường hợp nào thì không được công chứng, chứng thực di chúc?

Căn cứ Điều 637 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về người không được công chứng, chứng thực di chúc như sau:

Người không được công chứng, chứng thực di chúc
Công chứng viên, người có thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã không được công chứng, chứng thực đối với di chúc nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.
2. Người có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.
3. Người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung di chúc.

Theo đó, công chứng viên, người có thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã không được công chứng, chứng thực đối với di chúc nếu người này là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc..

Hoặc người này có có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật. Hoặc là người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung di chúc.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người làm chứng

Trần Thị Tuyết Vân

Người làm chứng
Thừa kế theo di chúc
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Người làm chứng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người làm chứng Thừa kế theo di chúc
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lấy lời khai người làm chứng thực hiện ngoài trụ sở Toà án có đúng luật hay không? Chi phí cho người làm chứng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Người Việt Nam có thể lập di chúc để lại tài sản cho người nước ngoài được không? Người Việt Nam có thể lập di chúc ở Mỹ được không?
Pháp luật
Thời điểm có hiệu lực của di chúc là khi nào? Việc công bố di chúc được thực hiện như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Người phân chia di sản thừa kế có bắt buộc phải là người quản lý di sản được chỉ định trong di chúc?
Pháp luật
Có thể thay thế người làm chứng bằng video trích xuất từ camera ghi lại lời trăng trối của người để lại di sản trước khi mất?
Pháp luật
Người làm chứng tự ý rời khỏi phiên tòa trong trường hợp đang tiến hành xét xử thì giải quyết như thế nào?
Pháp luật
Người làm chứng được Tòa án triệu tập tham gia phiên tòa giải quyết việc dân sự có được hưởng chế độ bồi dưỡng không?
Pháp luật
Nhân chứng là gì? Xác định tuổi của nhân chứng là người dưới 18 tuổi trong tố tụng hình sự như thế nào?
Pháp luật
16 tuổi có được là người làm chứng trong vụ án hình sự không? Quyền và nghĩa vụ của người làm chứng?
Pháp luật
Người bị loạn thị có thể là người làm chứng trong vụ án hình sự không? Ai không được làm người làm chứng?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào